Hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp | Mới Nhất

Thủ tục, hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Trả lời tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế & nhiều vấn đề liên quan.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty tại Sở KH&ĐT

Dưới đây là thông tin chi tiết về hồ sơ và quy trình các bước thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty tại Sở KH&ĐT:

1. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty tại Sở KH&ĐT

Chi tiết hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Sở KH&ĐT bao gồm:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
  • Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh của:
    • Hội đồng quản trị (công ty cổ phần).
    • Chủ sở hữu công ty (công ty TNHH 1 thành viên, DNTN).
    • Hội đồng thành viên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên).
  • Bản sao biên bản cuộc họp về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh của:
    • Hội đồng quản trị (công ty cổ phần).
    • Hội đồng thành viên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh).
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người trực tiếp nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật của công ty).
  • Bản sao hộ chiếu/CCCD/CMND của người nộp hồ sơ.

➤➤ Tải miễn phí: Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tại Sở KH&ĐT

Lưu ý: 

Trong thông báo về việc công ty tạm ngừng kinh doanh phải trình bày rõ lý do tạm ngừng kinh doanh và thời gian tạm ngừng kinh doanh. 

2. Quy trình tạm ngừng kinh doanh tại Sở KH&ĐT

Sau khi hoàn thành việc soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh theo quy định, doanh nghiệp nộp đến Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính. Cách thức nộp hồ sơ có thể là:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng tại Cổng thông tin quốc gia bằng tài khoản đăng ký kinh doanh. 

➤➤ Tham khảo thêm: Hướng dẫn đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng

Trong thời hạn từ 5 – 7 ngày làm việc, kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ, Sở KH&ĐT sẽ xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả như sau:

  • Cấp giấy xác nhận về việc công ty đăng ký tạm ngừng kinh doanh (hồ sơ hợp lệ).
  • Thông báo hướng dẫn điều chỉnh, bổ sung hồ sơ và tiến hành nộp lại từ đầu (hồ sơ chưa hợp lệ). 

Các quy định mới về tạm ngừng kinh doanh

1. Quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh của công ty, doanh nghiệp

Các công ty, doanh nghiệp hiện có thể đăng ký tạm dừng hoạt động kinh doanh nhiều lần, thời hạn tạm ngừng kinh doanh mỗi lần không được vượt quá 1 năm.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, trong vòng 3 ngày làm việc, trước khi doanh nghiệp tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh sớm hơn thời hạn tạm ngừng đã đăng ký thì phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh bằng văn bản. 

Trường hợp doanh nghiệp không thông báo hoặc có thông báo nhưng không đúng thời hạn về về thời điểm và thời hạn tạm ngừng/tiếp tục kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ phải chịu mức phạt hành chính từ 10.000.000 – 15.000.000 đồng. 

2. Quy định về việc nộp hồ sơ khai thuế khi tạm ngừng kinh doanh

Dưới đây là quy định về trường hợp doanh nghiệp cần và không cần nộp hồ sơ khai thuế khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh:

  • Trường hợp không cần làm hồ sơ khai thuế: Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trọn năm.
  • Trường hợp cần làm hồ sơ khai thuế: Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm, quý, tháng dương lịch hoặc năm tài chính. 

Ví dụ:

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp là:

  • Tạm ngừng trọn năm: Từ 01/01/2023 – 31/12/2023, doanh nghiệp không cần nộp bất kỳ loại hồ sơ, báo cáo nào của năm 2023.
  • Tạm ngừng không trọn năm: Từ 01/03/2023 – 31/03/2024, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp báo cáo quý 1/2023,  báo cáo tài chính của năm 2023 theo quy định. 

3. Quy định về việc thông báo với cơ quan thuế khi công ty tạm ngừng kinh doanh

Căn cứ quy định của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ thời điểm cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Sở KH&ĐT phải thông báo đến cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp biết về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. 

Do đó, doanh nghiệp không cần thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan thuế khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh. 

4. Quy định về việc sử dụng hóa đơn trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh

Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế của doanh nghiệp không được phép sử dụng hóa đơn cũng như không có trách nhiệm nộp báo cáo về tình hình sử dụng hóa đơn. Trường hợp người nộp thuế được cơ quan thuế chấp thuận sử dụng hóa đơn theo quy định pháp luật thì phải nộp báo cáo tài chính tình hình sử dụng hóa đơn và hồ sơ khai thuế theo quy định.

5. Quy định về việc nộp lệ phí môn bài khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh

Theo quy định của Nghị định 22/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài khi tạm ngừng kinh doanh trong năm dương lịch nếu:

  • Trước ngày 30/01 hàng năm, doanh nghiệp nộp văn bản xin tạm ngừng kinh doanh gửi cơ quan thuế.
  • Doanh nghiệp chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh. 

Lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh công ty, doanh nghiệp

Luật An Tín chia sẻ thêm một số lưu ý quan trọng khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh:

  • Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải:
    • Nộp đủ số thuế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội còn nợ. 
    • Tiếp tục hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với người lao động, khách hàng và hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ (trừ trường hợp giữa doanh nghiệp và người lao động, khách hàng, chủ nợ có thỏa thuận khác). Nếu không hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, thuế, doanh nghiệp có thể bị thanh tra thuế bởi tổ chức chuyên trách thực hiện trong công tác kiểm tra của cơ quan thuế.
  • 1 trong 3 cách thức doanh nghiệp có thể lựa chọn sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh:
    • Tiếp tục hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
    • Chuyển nhượng hoặc giải thể công ty.
    • Kéo dài thời hạn tạm ngừng kinh doanh bằng cách làm thông báo về việc kéo dài thời hạn tạm ngừng kinh doanh và gửi đến Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở chính. 
  • Doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh có thể đăng ký tái hoạt động trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh đã thông báo. 

Qua bài viết trên, Luật An Tín đã giúp bạn nắm được thông tin hồ sơ, thủ tục tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp cũng như tìm hiểu các quy định và lưu ý có liên quan. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc hoặc quan tâm về dịch vụ tạm ngừng hoạt động kinh doanh, hãy liên hệ Luật An Tín theo hotline 0972.006.222 (Miền Bắc) 090.758.1234 (Miền Trung) 0902.553.555 (Miền Nam) để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.

Các câu hỏi thường gặp khi công ty tạm ngừng kinh doanh

1. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH bao gồm những bước nào?

Dù là thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH hay thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần đều bao gồm 3 bước:

  • Bước 1: Soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp theo đúng quy định.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến Sở KH&ĐT tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. 
  • Bước 3: Chờ nhận kết quả từ Sở KH&ĐT. 

➤➤ Tham khảo chi tiết: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty tại Sở KH&ĐT

2. Tạm ngừng kinh doanh có bị thanh tra thuế không?

Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có thể bị thanh tra thuế bởi tổ chức chuyên trách thực hiện trong công tác kiểm tra của cơ quan thuế nếu không hoàn thành các nghĩa vụ tài chính, nộp thuế, thanh toán các khoản nợ (trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa doanh nghiệp và chủ nợ). 

3. Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp bao gồm những gì?

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh doanh nghiệp bao gồm:

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh.
  • Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Bản sao biên bản cuộc họp về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh (ngoại trừ công ty TNHH 1 thành viên, DNTN).
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu cần).
  • Bản sao hộ chiếu/CCCD/CMND của người nộp hồ sơ.

➤➤ Xem chi tiết và tải mẫu miễn phí: Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty tại Sở KH&ĐT

4. Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế?

Tùy vào thời hạn tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp mà yêu cầu về việc nộp báo cáo thuế sẽ khác nhau. Cụ thể:

  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh trọn năm: Doanh nghiệp không cần làm báo cáo thuế.
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không trọn năm, quý, tháng dương lịch hoặc năm tài chính: Doanh nghiệp phải nộp báo cáo thuế. 

5. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của công ty, doanh nghiệp là bao lâu?

Các công ty, doanh nghiệp hiện có thể đăng ký tạm ngừng kinh doanh nhiều lần, thời hạn tạm ngừng kinh doanh mỗi lần không được vượt quá 1 năm.

Đánh giá chất lượng bài viết

    LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI

    Hãy để lại thông tin liên hệ, Luật An Tín sẽ tư vấn bạn trong vòng 15 phút!





    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *