So sánh, phân biệt: visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thị thực/visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài giống và khác nhau như thế nào? Người nước ngoài đã được cấp thẻ tạm trú có cần xin visa không? Thẻ tạm trú có thay thế được visa không? Nên làm visa hay thẻ tạm trú cho người nước ngoài? Cùng Luật An Tín giải đáp chi tiết ngay trong bài viết này.

Visa/thị thực là gì? Thẻ tạm trú là gì?

1. Khái niệm visa/thị thực nhập cảnh cho người nước ngoài

Visa/thị thực còn được gọi visa xuất nhập cảnh hay thị thực nhập cảnh được xem là một loại giấy tờ thông hành, cho phép người nước ngoài sở hữu được nhập cảnh vào Việt Nam hoặc xuất cảnh khỏi Việt Nam một cách hợp pháp. 

Visa/thị thực được Bộ Ngoại giao hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp cho người nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành, như: 

  • Mục đích nhập cảnh rõ ràng, hợp pháp: Đi du lịch, thăm thân, công tác, lao động, đầu tư…
  • Có một số giấy tờ như: Giấy thông hành quốc tế, hộ chiếu, công văn chấp thuận nhập cảnh…
  • Được cá nhân/tổ chức Việt Nam mời hoặc bảo lãnh.
  • Được xác định không thuộc các đối tượng gây hại cho an ninh, quốc phòng, sức khỏe cộng đồng Việt Nam… 

Bạn có thể tham khảo chi tiết hơn về các quy định và điều kiện cấp visa/thị thực cho người nước ngoài tại bài viết:

➤➤ Tham khảo chi tiết: Điều kiện cấp visa cho người nước ngoài

2. Khái niệm thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thẻ tạm trú hay thẻ cư trú là một loại giấy tờ quan trọng có giá trị thay thế visa, cho phép người nước ngoài sở hữu lưu trú hợp pháp tại Việt Nam trong thời hạn nhất định. 

Cơ quan nhà nước có chức năng cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài bao gồm: Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh thuộc Công an tỉnh/thành phố. 

Để được cấp thẻ cư trú tại Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng những điều kiện theo quy định của pháp luật, như:

  • Chứng minh được mục đích lưu trú tại Việt Nam rõ ràng, hợp pháp như: Lao động, đầu tư, thăm thân hay sang ở cùng người thân…
  • Được các tổ chức/cá nhân mời hoặc bảo lãnh vào Việt Nam.
  • Có các loại giấy tờ theo quy định như: Hộ chiếu còn hạn sử dụng ít nhất 13 tháng; có visa với các ký hiệu TT, NG3, PV1, LV1, LV2, ĐT1, ĐT2, ĐT3…

Bạn có thể tham khảo chi tiết hơn các quy định về cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại bài viết:

➤➤ Tham khảo chi tiết: Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài

So sánh, phân biệt: visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài

So sánh điểm giống và khác nhau giữa thẻ tạm trú và visa/thị thực 

1. Điểm giống nhau giữa visa/thị thực và thẻ tạm trú

Visa/thị thực nhập cảnh và thẻ tạm trú cho người nước ngoài có những điểm giống nhau như sau:

  • Được cá nhân/tổ chức tại Việt Nam mời hoặc bảo lãnh.
  • Visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài đều do Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp. 
  • Đều được cấp cho người nước ngoài với mục đích cho phép họ nhập cảnh vào Việt Nam hợp pháp. 
  • Có thời hạn sử dụng nhất định (Được pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng tùy thuộc vào từng loại visa, thẻ tạm trú).
  • Nếu visa và thẻ tạm trú hết hạn, người nước ngoài muốn tái sử dụng đều phải tiến hành các thủ tục gia hạn hoặc xin cấp lại.
  • Muốn được cấp visa và thẻ tạm trú, người nước ngoài phải chứng minh được mục đích nhập cảnh, lưu trú tại Việt Nam là hợp pháp.
  • Người nước ngoài không thuộc các trường hợp gây hại cho an ninh, quốc phòng, sức khỏe cộng đồng và những trường hợp khác chưa cho nhập cảnh theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.

2. Visa/thị thực và thẻ tạm trú khác nhau như thế nào?

Cùng Luật An Tín phân tích những điểm khác nhau giữa visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài ngay sau đây:

Nội dung Thẻ tạm trú Visa/thị thực
Đối tượng xin cấp Người nước ngoài đã nhập cảnh và muốn lưu trú dài hạn tại Việt Nam. Người nước ngoài muốn nhập cảnh ngắn hạn hợp pháp vào Việt Nam.
Cơ quan cấp
  • Bộ Ngoại giao.
  • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
  • Bộ Ngoại giao.
  • Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
  • Đại Sứ quán Việt Nam ở nước ngoài
  • Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài.
Mục đích cấp Người nước ngoài xin lưu trú tại Việt Nam dài hạn, với những mục đích hợp pháp như: Học tập, lao động, thăm thân, ở lại Việt Nam với người thân, kết hôn với người Việt Nam… Người nước ngoài nhập muốn nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích ngắn hạn như: Đi du lịch, thăm thân, công tác…
Điều kiện cấp
  • Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng tối thiểu 13 tháng.
  • Đăng ký tạm trú tại cơ quan Công an xã, phường nơi cư trú.
  • Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng nhiều hơn thời hạn của visa ít nhất 30 ngày.
  • Có công văn chấp thuận nhập cảnh của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Thời hạn sử dụng Từ 2 năm – 10 năm (Tùy loại thẻ tạm trú) Từ 1 tháng – 5 năm (Tùy loại visa).
Giá trị sử dụng Có thể sử dụng để xuất – nhập cảnh nhiều lần khi thẻ tạm trú còn thời hạn sử dụng. Có giá trị xuất – nhập cảnh 1 lần hoặc nhiều lần (Tùy loại visa).
Hình thức cấp Cấp rời. Một trong 3 hình thức: 

  • Cấp rời.
  • Cấp cùng hộ chiếu.
  • Cấp visa điện tử (EV).
Quyền lợi của người nước ngoài 
  • Được miễn visa/thị thực khi xuất – nhập cảnh vào Việt Nam.
  • Lưu trú tại Việt Nam theo thời hạn sử dụng của thẻ tạm trú.
  • Được pháp luật Việt Nam tôn trọng và bảo vệ mọi quyền lợi.
  • Được tự do tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội, tín ngưỡng…
  • Được phép kết hôn và sinh con với người Việt Nam.
  • Được phép mua căn hộ tại Việt Nam và bảo lãnh người thân sang ở cùng. 
  • Được ưu tiên và tạo điều kiện trong các hoạt động kinh doanh, đầu tư, thành lập công ty, nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ tại Việt Nam…
  • Được tự do đi lại, thực hiện mục đích hợp pháp đã đăng ký như: Du lịch, thăm thân, công tác…
  • Nếu người nước ngoài nhập cảnh với mục đích du lịch, thì bắt buộc phải tuân thủ lịch trình di chuyển đã đăng ký trước đó.

3. Visa và thẻ tạm trú có thay thế cho nhau được không?

Qua những phân tích của Luật An Tín về những điểm giống và khác nhau của visa/thị thực và thẻ tạm trú cho người nước ngoài như trên, có thể rút ra kết luận:

  • Thẻ tạm trú có thể thay thế được visa trong quá trình xuất – nhập cảnh tại Việt Nam. Bởi, thẻ tạm trú có thể coi là một loại visa dài hạn, có thể sử dụng nhiều lần. Như vậy, người nước ngoài có thẻ tạm trú còn hạn sử dụng không cần làm thủ tục xin visa xuất nhập cảnh Việt Nam.
  • Tuy nhiên, visa không thể thay thế được thẻ tạm trú. Bởi, visa chỉ được xem như một loại giấy phép thông hành và không có giá trị lưu trú dài hạn tại Việt Nam. Hơn nữa, quyền lợi của người nước ngoài sở hữu visa bị giới hạn hơn so với người sở hữu thẻ tạm trú.

Nên làm visa hay thẻ tạm trú cho người nước ngoài? 

Như bảng phân tích những điểm khác nhau giữa visa và thẻ tạm trú mà Luật An Tín đã chia sẻ ở trên, có thể thấy: 

Tùy vào mục đích sử dụng mà người nước ngoài nên xin visa hoặc thẻ tạm trú phù hợp. Đối với trường hợp người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam với mục đích ngắn hạn từ 1 – 5 năm, thì chỉ cần xin visa là đủ. Nếu người nước ngoài cần lưu trú tại Việt Nam dài hạn từ 2 – 10 năm, thì nên làm thủ tục xin thẻ tạm trú để được hưởng nhiều quyền lợi hơn.

➤➤ Tham khảo chi tiết:

Dịch vụ xin visa, thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Luật An Tín

Bạn đang có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam với nhiều mục đích khác nhau và cảm thấy việc xin cấp visa/thẻ tạm trú quá phức tạp? Bạn không biết bắt đầu từ đâu và không muốn mất quá nhiều thời gian tìm hiểu về cách xin visa/thẻ tạm trú Việt Nam? Hoặc visa/thẻ tạm trú của bạn sắp hết hạn, bạn cần gia hạn để tiếp tục sử dụng? 

Vậy hãy để Luật An Tín hỗ trợ bạn xin cấp – gia hạn visa, thẻ tạm trú một cách nhanh chóng, thủ tục đơn giản và tiết kiệm chi phí tối đa:

  • Chi phí trọn gói xin cấp mới hoặc gia hạn visa chỉ từ 7.000.000 đồng, hoàn thành từ 10 ngày làm việc.
  • Chi phí trọn gói xin cấp mới hoặc gia hạn thẻ tạm trú từ 10.000.000 đồng, cam kết hoàn thành từ 3 ngày làm việc.

Trên đây Luật An Tín đã phân tích chi tiết những điểm giống và khác nhau giữa visa/thị thực và thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Nếu bạn có thêm bất cứ thắc mắc nào hoặc quan tâm đến dịch vụ làm thẻ tạm trúdịch vụ làm visa cho người nước ngoài tại Luật An Tín thì thì có thể liên hệ hotline 0972.006.222 (Miền Bắc) – 0907.581.234 (Miền Trung) – 0902.553.555 (Miền Nam) để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí.

Một số câu hỏi liên quan đến visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Visa là gì? Thời hạn sử dụng visa là bao lâu?

Visa hay thị thực còn được gọi là visa nhập cảnh/thị thực nhập cảnh có giá trị như một giấy phép thông hành, cho phép người nước ngoài sở hữu được phép nhập cảnh Việt Nam với mục đích hợp pháp như: Đi công tác, đi du lịch, thăm thân, tham gia đầu tư…

Thời hạn sử dụng của visa/thị thực còn tùy thuộc vào loại visa/thị thực mà người nước ngoài được cấp, kéo dài từ 1 tháng – 5 năm.

2. Thẻ tạm trú là gì? Thời hạn sử dụng thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao lâu?

Thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài với mục đích cho phép họ lưu trú tại Việt Nam có thời hạn với mục đích hợp pháp như: Lao động, nhập cư, đầu tư, kết hôn với người Việt Nam…

Thời hạn sử dụng thẻ tạm trú Việt Nam còn tùy thuộc vào loại thẻ tạm trú là người nước ngoài được cấp, có thể kéo dài từ 2 – 10 năm.

3. Visa và thẻ tạm trú khác nhau như thế nào?

Visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài khác nhau về những nội dung cơ bản sau:

  • Đối tượng xin cấp.
  • Mục đích xin cấp.
  • Thời hạn và giá trị sử dụng.
  • Đối tượng xin cấp
  • Cơ quan chứa năng cấp.
  • Điều kiện cấp.
  • Hình thức cấp.
  • Quyền lợi của người nước ngoài khi sở hữu.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Phân biệt visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

4. Người nước ngoài có thẻ tạm trú có cần xin visa không?

Nếu thẻ tạm trú còn thời hạn sử dụng, người nước ngoài không cần xin visa khi xuất nhập cảnh Việt Nam.

5. Thẻ tạm trú có thay thế visa được không?

Có. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giá trị như một visa dài hạn. Nếu thẻ tạm trú còn thời hạn sử dụng, trong quá trình xuất – nhập cảnh Việt Nam, người nước ngoài có thể trình thẻ tạm trú mà không cần có visa.

6. Thẻ tạm trú có phải là visa không? 

Thẻ tạm trú được xem là visa dài hạn, có giá trị thay thế visa trong quá trình xuất nhập cảnh Việt Nam.

7. Visa và thẻ tạm trú hết hạn có được gia hạn không?

Có. Visa và thẻ tạm trú Việt Nam cấp cho người nước ngoài được phép xin gia hạn hoặc xin cấp lại để tiếp tục sử dụng theo quy định của pháp luật. 

8. Chi phí xin cấp mới hoặc gia hạn visa/thị thực cho người nước ngoài tại Luật An Tín là bao nhiêu?

Chi phí xin cấp mới hoặc gia hạn visa/thị thực cho người nước ngoài tại Luật An Tín là từ 7.000.000 đồng, hoàn thành từ 10 ngày làm việc.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Dịch vụ xin cấp mới hoặc gia hạn visa cho người nước ngoài.

9. Chi phí xin cấp mới hoặc gia hạn thẻ tạm cho người nước ngoài tại Luật An Tín là bao nhiêu?

Chi phí xin cấp mới hoặc gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Luật An Tín từ 10.000.000 đồng, cam kết hoàn thành từ 3 ngày làm việc.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Dịch vụ xin cấp mới hoặc gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Đánh giá chất lượng bài viết

    LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI

    Hãy để lại thông tin liên hệ, Luật An Tín sẽ tư vấn bạn trong vòng 15 phút!





    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.