Trong bài viết này hãy cùng Luật An Tín tìm hiểu quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài như: Điều kiện cấp, thời hạn sử dụng, thời gian cấp thẻ, cơ quan nào có thẩm quyền cấp, lợi ích của thẻ tạm trú…
Thẻ tạm trú là gì? Lợi ích khi sở hữu thẻ tạm trú Việt Nam
Thẻ tạm trú (Temporary residence card – TRC) là một loại giấy tờ có giá trị tương đương với visa dài hạn, được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài nhập cảnh có điều kiện được phép lưu trú có thời hạn tại Việt Nam.
Khi sở hữu thẻ tạm trú tại Việt Nam, người nước ngoài có nhiều quyền lợi như:
- Được miễn visa khi xuất trình thẻ tạm trú trong quá trình xuất, nhập cảnh vào Việt Nam.
- Được lưu trú tại Việt Nam trong thời gian hiệu lực của thẻ tạm trú.
- Được nhà nước và pháp luật Việt Nam tôn trọng, bảo vệ về sức khỏe, tài sản, danh dự và nhân phẩm.
- Được tự do đi lại, tự do tín ngưỡng, tự do tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội tại Việt Nam.
- Được tự do kết hôn và sinh con với người Việt Nam.
- Có thể bảo lãnh cho người thân như vợ, chồng, con (dưới 18 tuổi), cha, mẹ… vào Việt Nam thăm hay sang Việt Nam ở cùng (*).
- Được phép mua căn hộ hoặc thuê nhà ở Việt Nam.
- Được phép thành lập công ty tại Việt Nam.
- Được ưu tiên và tạo điều kiện trong các hoạt động đầu tư, kinh doanh, nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ tại Việt Nam.
(*) Lưu ý trong trường hợp này, người nước ngoài cần có sự đồng ý của công ty, tổ chức mà người nước ngoài hiện đang bảo lãnh/mời người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
Quy định về thẻ tạm trú cho người người ngoài
Sau đây là một số quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam:
1. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài phải nhập cảnh vào Việt Nam (hợp pháp) đồng thời đáp ứng những điều kiện sau:
- Hộ chiếu còn hạn sử dụng ít nhất 13 tháng.
- Có visa với các ký hiệu LV1, LV2, LV3, ĐT1, ĐT2, ĐT3,, LĐ1, LĐ2, NN1, NN2, DH, LS, PV1, NG3, TT.
- Được mời hoặc được bảo lãnh vào Việt Nam bởi các cá nhân, tổ chức khác.
- Đăng ký xin cấp thẻ tạm trú tại công an xã, phường theo quy định.
- Người nước ngoài có đầy đủ các giấy tờ cần thiết để xuất trình chứng minh được lý do xin cấp thẻ tạm trú như: Giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư…
3 trường hợp sau người nước ngoài sẽ không đủ điều kiện để xin cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam là:
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có nghĩa vụ thi hành các bản án hình sự, dân sự, kinh tế.
- Đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp về kinh tế, dân sự hay lao động..
- Đang có nghĩa vụ chấp hành các quyết định xử phạt tài chính, nghĩa vụ thuế.
2. Thời hạn các loại thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài
Các loại thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài và thời hạn sử dụng tương đương:
STT | Loại thẻ tạm trú | Đối tượng được cấp | Thời hạn sử dụng tối đa |
1 | NG3 | Người nước ngoài làm việc tại các tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan ngoại giao, Lãnh sự quán, các tổ chức liên chính phủ và thân nhân, người giúp việc đi cùng. | 5 năm |
2 | LV1 | Người nước ngoài làm việc tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Đảng, Chính phủ, Quốc Hội, UBMT Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân Tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao… | 5 năm |
3 | LV2 | Người nước ngoài làm việc tại các tổ chức chính trị – xã hội, Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam. | 5 năm |
4 | LS | Luật sư là người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam | 5 năm |
5 | ĐT1 | Người nước ngoài là nhà đầu tư hoặc đại diện các tổ chức đầu tư vào Việt Nam. Vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào những ngành nghề, địa bàn được ưu đãi đầu tư. | 10 năm |
6 | ĐT2 | Người nước ngoài là nhà đầu tư hoặc đại diện các tổ chức đầu tư vào Việt Nam. Vốn đầu tư từ 50 – dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào những ngành nghề, địa bàn được ưu đãi đầu tư. | 5 năm |
7 | ĐT3 | Người nước ngoài là nhà đầu tư hoặc đại diện các tổ chức đầu tư vào Việt Nam. Vốn đầu tư từ 3 – dưới 50 tỷ đồng hoặc đầu tư vào những ngành nghề, địa bàn được ưu đãi đầu tư. | 3 năm |
8 | LĐ1 | Người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động. | 2 năm |
9 | LĐ2 | Người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam phải có giấy phép lao động. | 2 năm |
10 | NN1 | Người nước ngoài là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế hay các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam. | 3 năm |
11 | NN2 | Người nước ngoài là người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp nước ngoài, các tổ chức kinh tế, văn hóa của nước ngoài ở tại Việt Nam. | 3 năm |
12 | DH | Người nước ngoài học tập, thực tập và nghiên cứu sinh tại Việt Nam. | 5 năm |
13 | PV1 | Nhà báo, phóng viên người nước ngoài thường trú tại Việt Nam. | 2 năm |
14 | TT | Người nước ngoài là chồng, vợ hay con dưới 18 tuổi của những người được cấp visa ký hiệu: LV1, LV2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LS, LĐ1, LĐ2, NN1, NN2, DH, PV1 hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam. | 3 năm |
Lưu ý: Ký hiệu thẻ tạm trú của người nước ngoài sẽ được cấp tương ứng với ký hiệu của visa nhập cảnh.
3. Cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam bao gồm:
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ công an.
- Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố.
Khi cần làm thẻ tạm trú các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mời, bảo lãnh cần nộp đầy đủ hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định tại các cơ quan có thẩm quyền. Tùy vào từng trường hợp cụ thể và loại thẻ tạm trú xin cấp mà hồ sơ và thủ tục sẽ khác nhau.
Dịch vụ xin cấp mới và gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Luật An Tín
Luật An Tín cung cấp dịch vụ xin cấp mới và gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói. Khi sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú tại Luật An Tín, bạn sẽ nhận được hỗ trợ:
- Tư vấn chính xác các quy định mới nhất về cấp và gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
- Hướng dẫn khách hàng chuẩn bị hồ sơ xin đăng ký thẻ tạm trú.
- Thay mặt khách hàng: Công chứng, dịch thuật các tài liệu cần thiết và soạn thảo hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú.
- Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và làm việc với cơ quan chức năng có thẩm quyền để xin cấp thẻ tạm trú.
- Nhận kết quả và bàn giao thẻ tạm trú tận nơi cho khách hàng.
- Thời gian hoàn thành: Từ 10 – 15 ngày làm việc.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào hoặc quan tâm đến dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thể liên hệ Luật An Tín qua số hotline 0972.006.222 (Miền Bắc) – 0907.581.234 (Miền Trung) – 0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ nhanh nhất.
Câu hỏi thường gặp về quy định cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
1. Thẻ tạm trú là gì?
Thẻ tạm trú được xem là một loại visa dài hạn, được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Người nước ngoài có thẻ tạm trú được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam.
2. Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, thẻ tạm trú là Temporary residence card – TRC.
3. Thời hạn sử dụng của thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao lâu?
Tùy vào loại thẻ tạm trú, thời hạn sử dụng như sau:
- Thẻ tạm trú có ký hiệu là PV1, LĐ1, LĐ1: Thời hạn sử dụng tối đa 2 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu là NN1, NN2, TT, ĐT3: Thời hạn sử dụng tối đa 3 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu là NG3, LV1, LV2, LS, DH, ĐT2: Thời hạn sử dụng tối đa 5 năm.
- Thẻ tạm trú có ký hiệu là ĐT1: Thời hạn sử dụng tối đa 10 năm.
4. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn có thể gia hạn không?
Có. Thẻ tạm trú hết hạn có thể được xem xét gia hạn theo quy định của pháp luật.
➤➤ Tham khảo chi tiết: Dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài
5. Người nước ngoài có thẻ tạm trú Việt Nam có cần visa khi nhập cảnh không?
Không. Khi nhập cảnh vào Việt Nam, người nước ngoài xuất trình thẻ tạm trú còn thời hạn được miễn visa.
6. Người nước ngoài có thẻ tạm trú Việt Nam được hưởng những lợi ích gì?
Sở hữu thẻ tạm trú sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho người nước ngoài như:
- Không cần xin visa (thị thực) khi xuất, nhập cảnh vào Việt Nam.
- Được pháp luật Việt Nam bảo vệ các quyền, lợi ích, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm.
- Được tự do tham gia các hoạt động văn hóa, xã hội tại Việt Nam.
- Được tạo điều kiện kinh doanh và đầu tư tại Việt Nam.
- Được tự do kết hôn, sinh con với người Việt Nam…
7. Luật An Tín mất bao nhiêu ngày để xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài?
Thời gian hoàn thành dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Luật An Tín là khoảng từ 10 – 15 ngày làm việc.
Bài viết liên quan