So sánh công ty TNHH 1 thành viên & doanh nghiệp tư nhân

Doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH một thành viên là gì? So sánh DNTN và công ty TNHH 1 thành viên. Ưu, nhược điểm của công ty TNHH 1 TV và DNTN.

Khái niệm doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH 1 thành viên là gì?

➨ Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) được quy định là loại hình công ty do một cá nhân làm chủ và cá nhân này phải tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản mình có. 

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (công ty TNHH 1 thành viên) là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân/tổ chức làm chủ sở hữu. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ đơn vị đã đăng ký khi thành lập. 

So sánh doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH một thành viên

Nẵm rõ thông tin so sánh DNTN và công ty TNHH 1 thành viên sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt chính xác 2 loại hình doanh nghiệp này.

1. Điểm giống nhau của DNTN và công ty TNHH một thành viên

Về cơ bản, cả doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên đều:

  • Được sáng lập bởi duy nhất một chủ sở hữu.
  • Thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp đơn giản.
  • Không có quyền phát hành cổ phiếu, chuyển nhượng vốn hay thêm thành viên.
  • Chủ sở hữu công ty có thể thay đổi (tăng hoặc giảm) vốn điều lệ, vốn đầu tư sao cho phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Có thể tự do quảng bá các sản phẩm, dịch vụ mà công ty đang kinh doanh dựa trên cơ sở tuân thủ đúng quy định của pháp luật hiện hành.

so-sanh-dntn-va-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien-0

2. Điểm khác nhau giữa DNTN và công ty TNHH một thành viên

Bên cạnh các điểm giống nhau nêu trên, giữa DNTN và công ty TNHH một thành viên cũng có nhiều điểm khác nhau, cụ thể:

1. Quy định về chủ sở hữu công ty

Công ty TNHH 1 thành viên Doanh nghiệp tư nhân
  • Một cá nhân hoặc một tổ chức có tư cách pháp nhân.
  • Có thể đồng thời là chủ hộ kinh doanh.
  • Bắt buộc là một cá nhân.
  • Không đường đồng thời là hộ kinh doanh hoặc chủ công ty hợp danh.

2. Quy định về tư cách pháp nhân 

Công ty TNHH 1 thành viên Doanh nghiệp tư nhân
  • Không có tư cách pháp nhân
  • Có tư cách pháp nhân.

3. Quy định về người đại diện theo pháp luật của công ty

Công ty TNHH 1 thành viên Doanh nghiệp tư nhân
  • Có thể là Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch hội đồng thành viên.
  • Chủ sở hữu công ty.

4. Quy định về cơ cấu tổ chức

Công ty TNHH 1 thành viên Doanh nghiệp tư nhân
Có thể lựa chọn tổ chức cơ cấu công ty theo 1 trong 2 mô hình sau:

  1. Giám đốc, Chủ tịch công ty hoặc Kiểm soát viên và Tổng giám đốc.
  2. Giám đốc, Hội đồng thành viên hoặc Kiểm soát viên bà Tổng giám đốc.
Chủ doanh nghiệp tự quản lý công ty hoặc thuê người quản lý. 

5. Quy định về trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài sản của công ty

Công ty TNHH 1 thành viên Doanh nghiệp tư nhân
Chủ sở hữu chỉ cần chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ doanh nghiệp đã đăng ký khi thành lập. Chủ sở hữu chịu trách nhiệm vô hạn – tức chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân của bản thân. 

6. Quy định về khả năng huy động vốn

Công ty TNHH 1 thành viên Doanh nghiệp tư nhân
Có thể huy động vốn bằng cách phát hành trái phiếu. Chủ sở hữu phải tự góp vốn và không được quyền phát hành bất cứ loại chứng khoán nào.

7. Quy định về khả năng thay đổi vốn góp

Công ty TNHH 1 thành viên Doanh nghiệp tư nhân
  • Khi điều chỉnh tăng/giảm vốn điều lệ của công ty, bắt buộc phải làm thủ tục và gửi thông báo đến cơ quan đăng ký kinh doanh k
  • Khi thực hiện giảm vốn điều lệ công ty, bắt buộc phải làm thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
  • Khi thực hiện giảm vốn điều lệ công ty, chỉ cần trình bày thông tin trong sổ sách kế toán là được. 

8. Quy định về việc góp vốn vào công ty khác

Công ty TNHH 1 thành viên Doanh nghiệp tư nhân
  • Có thể thực hiện góp vốn hoặc mua cổ phần của công ty khác.
  • Không thể thực hiện góp vốn hoặc mua cổ phần của công ty khác.

Ưu, nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên

1. Ưu điểm của công ty TNHH 1 thành viên

  • Số lượng thành viên ít, giúp việc điều hành công ty không quá phức tạp.
  • Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên chỉ cần chịu trách nhiệm tài chính hữu trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký đối với các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của công ty.
  • Quy định pháp luật về việc chuyển nhượng, góp vốn của công ty TNHH một thành viên khá chặt chẽ, vậy nên nhà đầu tư có thể kiểm soát việc thay đổi các thành viên của doanh nghiệp một cách dễ dàng.
  • Tài sản của chủ sở hữu và tài của công ty có sự tách biệt rõ ràng, chủ sở hữu không cần chuyển quyền sở hữu tài sản của bản thân cho công ty.
  • Chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên có quyền quyết định đối với mọi hoạt động của đơn vị, vì vậy các quyết định được ra nhanh chóng, không mất nhiều thời gian chờ quyết định.

2. Nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên

  • Phải chịu sự quản lý, điều chỉnh chặt chẽ hơn của pháp luật.
  • Khả năng huy động vốn bị hạn chế bởi công ty TNHH 1 thành viên không có quyền phát hành cổ phần.

➤➤ Tham khảo thêm: Thành lập công ty TNHH 1 thành viên – trọn gói chỉ từ 1.200.000 đồng.

Ưu, nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân

1. Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân

  • Dễ thành lập, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp đơn giản.
  • Có thể toàn quyền sử dụng đối với phần lợi nhuận sau thuế của công ty.
  • Chủ sở hữu DNTN có thể tiến hành giải thể công ty, bán hoặc cho thuế cơ sở kinh doanh của mình một cách dễ dàng.
  • Thuế TNCN của doanh nghiệp tư nhân được đánh ngay trên phần thuế mà công ty phải đóng.
  • Chế độ chịu trách nhiệm vô hạn giúp DNTN tạo được sự tin tưởng cao cho khách hàng và đối tác, nâng cao khả năng thu hút hợp tác kinh doanh.

so-sanh-dntn-va-cong-ty-tnhh-1-thanh-vien-1

2. Nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân

  • Việc huy động vốn khó khăn, chủ sở hữu DNTN phải tự xoay sở vốn.
  • Không được quyền mua cổ phần hay góp vốn vào công ty khác.
  • So với các loại hình doanh nghiệp khác, rủi ro về tài chính của chủ sở hữu DNTN cao hơn.
  • Nếu công ty rơi vào tình trạng phá sản, chủ sở hữu DNTN vẫn phải tiếp tục chịu trách nhiệm thanh toán các khoản nợ của công ty.
  • Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với mọi hoạt động kinh doanh khi cho thuê cơ sở kinh doanh.

Có thể thấy, dù là DNTN hay công ty TNHH MTV thì đều có những ưu điểm, nhược điểm nhất định. Do đó, tùy thuộc vào nguồn lực sẵn có, quy mô, nhu cầu, định hướng kinh doanh cụ thể là gì mà cá nhân/tổ chức có thể quyết định thành lập loại loại hình doanh nghiệp phù hợp.

Hy vọng những chia sẻ ở bài viết trên của Luật An Tín đã giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH 1 TV, từ đó đưa ra được quyết định thành lập phù hợp, có thể mang lại hiệu quả kinh doanh tốt. Trường hợp bạn còn đang phân vân chưa biết nên lựa chọn thành lập theo loại hình doanh nghiệp nào, hoặc bạn quan tâm đến dịch vụ thành lập doanh nghiệp tư nhân hay thành lập công ty TNHH một thành viên, đừng ngần ngại liên hệ Luật An Tín theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) 090.758.1234 (Miền Trung) 0902.553.555 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng. 

Câu hỏi thường gặp về công ty TNHH một thành viên và doanh nghiệp tư nhân

1. Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là loại hình doanh nghiệp có chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm tài chính đối với các nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký.

 2. Công ty TNHH một thành viên có thể phát hành cổ phiếu không?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu.

3. Ưu điểm của công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Ưu điểm công ty TNHH 1 thành viên gồm:

  • Việc điều hành công ty không quá phức tạp.
  • Trách nhiệm của chủ sở hữu đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty là hữu hạn, chỉ trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký.
  • Có thể kiểm soát việc thay đổi các thành viên của doanh nghiệp một cách dễ dàng.

➤➤ Tham khảo thêm: Ưu điểm của công ty TNHH 1 thành viên.

4. Ưu điểm của DNTN là gì?

Các ưu điểm nổi bật của doanh nghiệp tư nhân gồm: 

  • Thủ tục thành lập DNTN không khó, cơ cấu tổ chức doanh nghiệp đơn giản.
  • Có thể toàn quyền sử dụng đối với phần lợi nhuận sau thuế của công ty.
  • Chủ sở hữu DNTN có thể giải thể, cho thuê hoặc bán cơ sở kinh doanh của mình dễ dàng.
  • … 

➤➤ Tham khảo thêm: Ưu điểm nổi bật của doanh nghiệp tư nhân.

5. Sự khác nhau khi so sánh DNTN và công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Dưới đây là những điểm khác nhau cơ bản giữa DNTN và công ty TNHH 1 thành viên:

  • Quy định về chủ sở hữu công ty.
  • Quy định về tư cách pháp nhân.
  • Quy định về người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Quy định về cơ cấu tổ chức.
  • Quy định về trách nhiệm đối với các nghĩa vụ tài sản của công ty.
  • Quy định về khả năng huy động vốn, vấn đề góp vốn, thay đổi vốn góp.

➤➤ Tham khảo thêm: So sánh DNTN và công ty TNHH 1 thành viên.

Đánh giá chất lượng bài viết

    LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI

    Hãy để lại thông tin liên hệ, Luật An Tín sẽ tư vấn bạn trong vòng 15 phút!





    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.