Điều kiện, mức hưởng và thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Cùng Luật An Tín tìm hiểu thông tin chi tiết về: Bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thất nghiệp là gì? Đối tượng, điều kiện nào được hưởng trợ cấp thất nghiệp? Mức hưởng, thời gian hưởng và công thức tính trợ cấp thất nghiệp như thế nào? Hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp ra sao? Có ví dụ cách tính bảo hiểm thất nghiệp cụ thể để bạn tham khảo.

Bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là một trong những chế độ người lao động được hưởng khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội.Bảo hiểm thất nghiệp là chính sách nhằm san sẻ những khó khăn về tài chính cho người lao động bị mất việc làm trong thời gian tìm kiếm việc làm mới. 

Theo quy định, trong thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động nhận được 4 quyền lợi sau:

  • Được hỗ trợ một khoản tiền trợ cấp thất nghiệp.
  • Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng để duy trì việc làm.
  • Được hỗ trợ, tư vấn và giới thiệu việc làm mới phù hợp với trình độ.
  • Hỗ trợ học nghề (Thuộc nhóm ngành nghề theo quy định của pháp luật như: Lái xe, thợ may, thợ cắt tóc, ngôn ngữ, làm đẹp…).

Như vậy, trợ cấp thất nghiệp (TCTN) là một quyền lợi mà người lao động nhận được khi đóng BHTN. Đây chính là khoản tiền cơ quan bảo hiểm xã hội trích từ quỹ BHTN để chi trả cho người lao động trong thời gian bị mất việc làm. Mức nhận trợ cấp thất nghiệp sẽ được tính dựa trên quá trình tham gia đóng BHTN của người lao động.

Điều kiện, mức hưởng và thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Quy định về đối tượng và điều kiện được hưởng bảo hiểm thất nghiệp

1. Đối tượng được hưởng trợ cấp thất nghiệp 

Những đối tượng sau được hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 43 Luật việc làm 2013:

  • Người lao động ký kết hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc có thời hạn.
  • Người lao động ký kết hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc không xác định thời hạn.
  • Người lao động ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn đủ từ 3 đến dưới 12 tháng.

Lưu ý: Nếu người lao động ký kết nhiều hợp đồng lao động phù hợp với nhóm đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp như trên. Thì người lao động và người sử dụng lao động ký kết hợp đồng lao động đầu tiên sẽ phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Đồng nghĩa với người lao động sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mức lương tại hợp đồng đầu tiên ký kết sau khi thất nghiệp.

2. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Để được hưởng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động cần đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 49 Luật việc làm 2013, bao gồm:

  • Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc mà không thuộc các đối tượng sau: 
    • Đơn phương chấm dứt hợp đồng trái quy định của pháp luật.
    • Đang trong thời gian hưởng lương hưu hay trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.
  • Tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc có thời hạn hoặc không xác định thời hạn.
  • Tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong vòng 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hay theo công việc nhất định (Thời hạn hợp đồng đã ký từ đủ 3 – dưới 12 tháng).
  • Đã nộp hồ sơ xin hưởng TCTN tại Trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập, theo quy định tại Điều 46 Luật việc làm 2013. 
  • Chưa tìm được việc làm mới sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ xin hưởng bảo hiểm thất nghiệp, trừ các trường hợp sau:
    • Người lao động chết.
    • Ra nước ngoài định cư hoặc làm việc. 
    • Tham gia học tập trong thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên.
    • Thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ công an theo quy định.
    • Người lao động đang bị tạm giam hay chấp hành hình phạt tù theo quyết định của Tòa án.
    • Bắt buộc chấp hành biện pháp giáo dục tại cơ sở giáo dục đặc biệt, trại giáo dưỡng hoặc cơ sở cai nghiện. 

Mức hưởng và cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp

1. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp

Cũng theo quy định tại Điều 50 Luật việc làm, thời gian người lao động được hưởng bảo hiểm thất nghiệp sẽ được tính căn cứ vào số tháng tham gia bảo hiểm thất nghiệp, cụ thể:

  • Người lao động tham gia đủ 12 – 36 tháng: Được hưởng 3 tháng TCTN.
  • Sau đó, cứ tham gia thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng.

Lưu ý: 

  • Tổng số tháng người lao động được hưởng TCTN không quá 12 tháng. 
  • Thời điểm người lao động được hưởng TCTN sẽ được tính từ ngày thứ 16 sau khi nộp hồ sơ xin hưởng bảo BHTN.

2. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

Mức hưởng BHTN hằng tháng của người lao động sẽ bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Lưu ý: Mức trợ cấp thất nghiệp người lao động nhận hằng tháng tối đa:

  • Không quá 05 lần mức lương cơ sở – Áp dụng đối với những người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.
  • Không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động – Áp dụng đối với những người lao động tham gia BHTN theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quy định.

3. Cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp

Công thức tính tiền bảo hiểm thất nghiệp người lao động sẽ được nhận như sau:

Số tiền TCTT hàng tháng = 60% x Bình quân mức lương đóng BHTN hàng tháng của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

Ví dụ cách tính bảo hiểm thất nghiệp bạn có thể tham khảo:

Chị H ký hợp đồng làm việc tại công ty A và đã tham gia đóng bảo hiểm thất nghiệp 5 năm. Mức lương đóng BHTN hàng tháng của chị H là 5.000.000 đồng. Như vậy:

  • Số tiền TCTT hàng tháng chị H nhận được = 60% x 5.000.000 = 3.000.000 đồng/tháng.
  • Tổng thời gian chị H làm việc là 5 năm tương ứng 60 tháng. Vậy thời gian chị H được hưởng trợ cấp
    • Đã làm việc đủ 12 – 36 tháng: Được hưởng 3 tháng.
    • 24 tháng tiếp theo: Được hưởng 2 tháng.

=> Tổng cộng, chị H được hưởng 5 tháng TCTN với số tiền nhận được là 3.000.000 đồng/tháng. 

Hồ sơ và thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

1. Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp người lao động cần chuẩn bị bao gồm:

  • Đơn đề nghị hưởng TCTN.
  • Sổ bảo hiểm xã hội bản gốc.
  • Bản sao CCCD/CMND của người đề nghị hưởng TCTN.
  • Quyết định thôi việc hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (bản chính hoặc bản sao công chứng).

➤➤ Tải miễn phí: Mẫu đơn đề nghị hưởng TCTN.

2. Thủ tục nhận trợ cấp thất nghiệp

Quy trình thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Chi tiết hồ sơ bạn cần chuẩn bị gồm các giấy tờ mà Luật An Tín đã chia sẻ ở phần trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Bạn có thể nộp hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp online thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương, nơi người lao động muốn nhận TCTN.

Bước 3: Trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận hồ sơ và gửi giấy hẹn

Sau khi tiếp nhận hồ sơ xin hưởng TCTN, Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ kiểm tra tính hợp lệ và gửi phiếu hẹn trả kết quả cho người lao động.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Trung tâm sẽ hướng dẫn người lao động bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ và nộp lại từ đầu.

Bước 4: Giải quyết hồ sơ xin TCTN và thông báo kết quả cho người lao động

Trong vòng 20 ngày, Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ giải quyết hồ sơ và trao quyết định hưởng TCTN cho người lao động theo thời gian ghi trên phiếu hẹn trả kết quả.

Lưu ý: Người lao động phải trực tiếp đến Trung tâm theo ngày ghi trên phiếu hẹn để nhận quyết định hưởng TCTN.

Bước 5: Chi trả tiền TCTN hàng tháng cho người lao động

Người lao động có thể đăng ký nhận tiền TCTN thông qua tài khoản ngân hàng chính chủ hoặc nhận tiền mặt tại Trung tâm dịch vụ việc làm:

  • Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hưởng TCTN, người lao động sẽ nhận được khoản tiền TCTN cho tháng đầu tiên. 
  • Từ tháng thứ 2 trở đi, hàng tháng, người lao động cần đến Trung tâm dịch vụ việc làm để thực hiện thông báo tìm việc theo đúng quy định. Sau 5 – 7 ngày kể từ thời điểm Trung tâm nhận được thông báo này, người lao động sẽ nhận được tiền TCTN.

3 lưu ý cần biết khi làm thủ tục nhận bảo hiểm thất nghiệp

Một số lưu ý người lao động cần biết khi làm thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp:

  • Theo quy định tại Điều 46 Luật việc làm: Thời hạn nộp hồ sơ xin hưởng TCTN là 3 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc.
  • Trong thời gian hưởng TCTN, hàng tháng người lao động bắt buộc phải đến Trung tâm dịch vụ việc làm, nơi đang nhận TCTN để thông báo về việc tìm việc làm theo quy định. Nếu không thực hiện, người lao động sẽ bị tạm dừng hưởng TCTN.
  • Trong thời gian hưởng TCTN, nếu người lao động tìm được việc làm mới, có ký kết hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc và có tham gia đóng bảo hiểm xã hội, thì phải thông báo cho Trung tâm dịch vụ việc làm nơi nhận TCTN để chấm dứt hưởng TCTN. Trường hợp cố ý giấu, người lao động sẽ vi phạm pháp luật và bị buộc trả lại toàn bộ số tiền đã nhận sai quy định. Người lao động còn có thể bị phạt hành chính cho hành vi phạm của mình.

Trên đây là toàn bộ thông tin về đối tượng điều kiện, mức hưởng và thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp mà Luật An Tín cập nhật và chia sẻ. Nếu bạn có thêm bất cứ thắc mắc nào có thể liên hệ Luật An Tín qua hotline 0972.006.222 (Miền Bắc) – 0907.581.234 (Miền Trung) – 0902.553.555 (Miền Nam) để được hỗ trợ giải đáp chi tiết nhất.

Một số câu hỏi liên quan đến thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

1. Đối tượng được hưởng bảo hiểm thất nghiệp?

Người lao động mất việc làm được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi đáp ứng các điều kiện sau: 

  • Có ký kết hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc có thời hạn hoặc không thời hạn.
  • Hoặc có ký kết hợp đồng lao động theo mùa vụ/công việc nhất định có thời hạn từ 3 – 12 tháng.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Đối tượng được hưởng TCTN.

2. Công thức tính Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp (TCTN) được tính như thế nào?

Mức hưởng TCTN sẽ được tính theo công thức sau: 

Số tiền TCTT hàng tháng = 60% x Bình quân mức lương đóng BHTN hàng tháng của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp

➤➤ Tham khảo chi tiết: Cách tính tiền bảo hiểm thất nghiệp.

3. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì?

  • Chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc theo đúng quy định pháp luật.
  • Tham gia bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên theo quy định.
  • Đã nộp hồ sơ xin hưởng TCTN tại cơ quan chức năng theo quy định.
  • Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ xin hưởng TCTN (Trừ các trường hợp theo quy định của pháp luật).

➤➤ Tham khảo chi tiết: Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp.

4. Bảo hiểm thất nghiệp là gì? BHTN bao gồm những chế độ nào?

Bảo hiểm thất nghiệp là một chế độ dành cho người tham gia bảo hiểm xã hội, nhằm san sẻ những gánh nặng tài chính sau khi người lao động bị mất việc làm.

Theo quy định tại Luật việc làm 2013, BHTN bao gồm 4 chế độ sau: 

  • Trợ cấp thất nghiệp.
  • Hỗ trợ học nghề mới.
  • Hỗ trợ tìm việc làm mới.
  • Hỗ trợ bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng chuyên môn để duy trì việc làm.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Bảo hiểm thất nghiệp là gì?

5. Thủ tục xin hưởng trợ cấp thất nghiệp tiến hành như thế nào?

Quy trình thủ tục hưởng TCTN bao gồm các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ làm BHTN. 
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại Trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương, nơi người lao động muốn nhận TCTN và nhận phiếu hẹn trả kết quả.
  • Bước 3: Giải quyết hồ sơ xin TCTN và trả quyết định hưởng TCTN cho người lao động.
  • Bước 4: Trung tâm dịch vụ việc làm chi trả tiền TCTN hàng tháng cho người được hưởng.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Thủ tục hưởng TCTN.

6. Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

Người đề nghị hưởng BHTN cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Đơn đề nghị hưởng BHTN.
  • Sổ bảo hiểm xã hội (bản gốc).
  • Bản sao CCCD/CMND của người đề nghị hưởng BHTN.
  • Quyết định thôi việc hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Hồ sơ hưởng TCTN.

7. Cần nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?

Người lao động có thể nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp online trên Cổng dịch vụ công Quốc gia hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương muốn nhận TCTN.

8. Người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong bao lâu?

Tùy vào thời gian người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp mà thời gian nhận bảo hiểm thất nghiệp sẽ tương ứng như sau:

  • Từ đủ 12 – 36 tháng: Được hưởng 3 tháng TCTN.
  • Sau đó, cứ tham gia thêm đủ 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng.
  • Tổng thời gian người lao động được hưởng TCTN không quá 12 tháng. 

9. Khi nào người lao động được chi trả tiền trợ cấp thất nghiệp?

Sau 5 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hưởng TCTN, người lao động sẽ được nhận tiền TCTN tháng đầu tiên. 

Những tháng tiếp theo, sau 5 – 7 ngày kể từ ngày Trung tâm dịch vụ việc làm nơi chi trả tiền TCTN nhận được thông báo việc làm theo quy định, người lao động sẽ nhận được tiền TCTN.

10. Đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có việc làm mới thì phải làm sao?

Nếu trong thời gian hưởng TCTN người lao động có việc làm mới thì người lao động cần báo cho Trung tâm dịch vụ việc làm nơi nhận tiền TCTN để tạm dừng hưởng TCTN trong trường hợp có ký hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc và tham gia bảo hiểm.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Lưu ý khi hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

5/5 - (1 bình chọn)

    LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI

    Hãy để lại thông tin liên hệ, Luật An Tín sẽ tư vấn bạn trong vòng 15 phút!





    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.