Quy trình thành lập công ty chứng khoán chuẩn xác nhất 2023

Kinh doanh chứng khoán là ngành nghề kinh doanh có lợi nhuận cao nhưng cũng yêu cầu nhà đầu tư phải đáp ứng được các điều kiện về vốn, nhân sự, cơ sở vật chất đối với ngành nghề này. Vậy thành lập công ty chứng khoán như thế nào? Điều kiện cần thiết để thành lập và hoạt động công ty chứng khoán là gì ? Tất cả sẽ được Luật An Tín giải đáp cho bạn trong bài viết này.

Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục

  • Luật chứng khoán số 54/2019/QH14;
  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Thông tư 121/2020/TT-BTC quy định hoạt động của công ty chứng khoán;
  • Nghị định 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán.

Kinh doanh chứng khoán là thực hiện một hoặc nhiều các nghiệp vụ như: Tư vấn đầu tư chứng khoán, môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và cung cấp các dịch vụ về chứng khoán khác. Sự vận hành của mỗi công ty chứng khoán nói riêng và thị trường chứng khoán nói chung có tác động trực tiếp đến thị trường tài chính đất nước trong cả ngắn hạn và dài hạn. Chính vì vậy, mà Bộ Tài chính cũng có những quy định rất chặt chẽ trong việc quản lý và thành lập doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này. 

Điều kiện cần thiết khi thành lập công ty chứng khoán tại Việt Nam

Để đăng ký thành lập công ty hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, nhà đầu tư cần bỏ ra rất nhiều tiền bạc, thời gian và tâm huyết. Chính vì vậy, trước khi tiến hành mở công ty nhà đầu tư cần nắm rõ các điều kiện cần thiết để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán được quy định tại Điều 74 Luật Chứng khoán 2019 và Điều 175 Nghị định 155/2020/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Điều kiện để thành lập lên một công ty chứng khoán

1. Về vốn thành lập công ty chứng khoán

Cá nhân, tổ chức góp vốn mở công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam;

Vốn điều lệ tối thiểu cho từng loại hình kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam như sau:

  • Công ty tư vấn đầu tư chứng khoán: Vốn điều lệ tối thiểu là 10 tỷ đồng;
  • Công ty môi giới chứng khoán: Vốn điều lệ tối thiểu là 25 tỷ đồng;
  • Công ty tự doanh chứng khoán: Vốn điều lệ tối thiểu là 50 tỷ đồng;
  • Công ty bảo lãnh phát hành chứng khoán: Vốn điều lệ tối thiểu là 165 tỷ đồng;
  • Trường hợp công ty muốn được cấp phép nhiều nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán cùng lúc thì vốn điều lệ tối thiểu của công ty chứng khoán là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ đề nghị cấp phép.

2. Về thành viên, cổ đông góp vốn thành lập công ty chứng khoán

  • Thành viên, cổ đông góp vốn thành lập công ty không thuộc các trường hợp bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam được quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp;
  • Thành viên, cổ đông góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân, đang hoạt động hợp pháp; kinh doanh có lãi trong 2 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;
  • Thành viên, cổ đông góp vốn sở hữu từ 10% vốn điều lệ trở lên của 1 công ty chứng khoán và người có liên quan của thành viên, cổ đông góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 1 công ty chứng khoán khác;
  • Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật chứng khoán.

3. Về cơ cấu thành viên, cổ đông góp vốn và tỷ lệ góp vốn

  • Công ty chứng khoán phải có từ 2 cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty TNHH 1 thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này;
  • Tổng tỷ lệ vốn góp thành lập công ty chứng khoán của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.

4. Về cơ sở vật chất của công ty chứng khoán

  • Công ty chứng khoán phải có trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán;
  • Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.

5. Về nhân sự công ty chứng khoán

Số lượng nhân sự công ty chứng khoán bắt buộc phải có:

  • Có Tổng giám đốc/Giám đốc;
  • Có từ 3 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép;
  • Có tối thiểu 1 nhân viên kiểm soát tuân thủ.

Tổng giám đốc/giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:

  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định;
  • Có tối thiểu 2 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm;
  • Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
  • Trong vòng 6 tháng gần nhất không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.

6. Dự thảo Điều lệ phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 80 của Luật chứng khoán

  • Điều lệ công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không được trái với quy định của Luật chứng khoán và Luật Doanh nghiệp và phải đăng tải toàn bộ Điều lệ lên trang thông tin điện tử chính thức của công ty.

Kinh nghiệm thành lập công ty chứng khoán

Hồ sơ, thủ tục thành lập và hoạt động công ty chứng khoán tại Việt Nam

1. Hồ sơ thành lập công ty chứng khoán

Căn cứ Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán gồm có:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán (Mẫu số 64);
  • Biên bản thỏa thuận thành lập công ty của các thành viên, cổ đông hoặc quyết định thành lập của chủ sở hữu công ty;
  • Hợp đồng thuê trụ sở, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở; thuyết minh cơ sở vật chất theo (Mẫu số 65);
  • Danh sách nhân sự, bản thông tin cá nhân (Mẫu số 66, Mẫu số 67) kèm theo lý lịch tư pháp của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc) được cấp không quá 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ;
  • Danh sách thành viên, cổ đông góp vốn (Mẫu số 68) kèm theo:
    Đối với cá nhân: Bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 67 kèm theo lý lịch tư pháp được cấp không quá 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ của cổ đông sáng lập, thành viên là cá nhân góp trên 5% vốn điều lệ;
    Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; điều lệ công ty; quyết định của cấp có thẩm quyền theo Điều lệ công ty về việc góp vốn thành lập và cử người đại diện theo ủy quyền; bản thông tin cá nhân của người đại diện theo ủy quyền theo Mẫu số 67; báo cáo tài chính 02 năm liền trước năm đề nghị cấp phép đã được kiểm toán của tổ chức tham gia góp vốn. Tổ chức góp vốn là công ty mẹ phải bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất được kiểm toán; văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng thương mại, của Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm về việc góp vốn thành lập (nếu có);
  • Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân về việc đáp ứng quy định tại điểm c khoản 2 Điều 74 và điểm c khoản 2 Điều 75 Luật Chứng khoán;
  • Quyết định của cấp có thẩm quyền ban hành quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro;
  • Dự thảo Điều lệ công ty.

➤➤Tải miễn phí: Mẫu hồ sơ xin Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

2. Quy trình thành lập công ty chứng khoán tại Việt Nam

Quy trình xin Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán được thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ xin Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán tại bộ phận Một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Bước 2: Ủy ban Chứng khoán kiểm tra hồ sơ đầy đủ và hợp lệ hay chưa

  • Thời gian hoàn thiện, bổ sung hồ sơ là 30 ngày, sau thời gian này nếu doanh nghiệp chưa hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung thì Ủy ban Chứng khoán có quyền từ chối cấp phép.

Bước 3: Yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện cơ sở vật chất và phong tỏa vốn góp

  • Trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán nhà nước cử cán bộ xuống tiến hành kiểm tra cơ sở vật chất tại trụ sở công ty chứng khoán. Sau đó, Ủy ban Chứng khoán sẽ ra văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện cơ sở vật chất và chuẩn bị đầy đủ nhân sự và phong tỏa vốn góp.

Bước 4: Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán

  • Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn góp, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán; trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 5: Đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Sở KH&ĐT

  • Theo quy định tại Điều 71 Luật Chứng khoán, sau khi được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, các thành viên hoặc cổ đông phải làm thủ tục thành lập công ty chứng khoán theo mô hình công ty TNHH hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH hoặc công ty cổ phần kinh doanh chứng khoán tại Bộ phận Một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh  – Sở KH&ĐT tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Một số lưu ý cần biết khi thành lập công ty chứng khoán

1. Cách đặt tên cho công ty chứng khoán

Căn cứ theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 và Luật Chứng khoán 2019, tên của công ty chứng khoán phải được cấu tạo từ các thành phần sau đây:

  • Công ty TNHH/công ty cổ phần + chứng khoán + tên riêng. Ví dụ: Công ty cổ phần chứng khoán thủ đô;
  • Tên riêng của công ty chứng khoán phải là duy nhất, không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với các công ty chứng khoán khác.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Cách đặt tên công ty hay ý nghĩa và đúng luật

2. Ngày hoạt động chính thức của công ty chứng khoán

Công ty chứng khoán phải chính thức đi vào hoạt động trong vòng 12 tháng sau khi đã đáp ứng tất cả các điều kiện sau đây:

  • Được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán;
  • Được cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Có quy trình hoạt động, kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 99/2020/TT-BTC;

3. Hoàn tất các thủ tục sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

  • Tương tự như các loại hình công ty khác, sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty chứng khoán cũng phải hoàn tất các thủ tục như: Khắc con dấu pháp nhân, con dấu chức danh cho Giám đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch hội đồng quản trị…; treo bảng hiệu công ty tại trụ sở chính; mua chữ ký số điện tử; kê khai thuế ban đầu…;
  • Công ty chứng khoán phải hoàn tất thủ tục góp vốn điều lệ trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Như vậy, trên đây Luật An Tín đã cung cấp tới doanh nghiệp toàn bộ thông tin về điều kiện, thủ tục đăng ký thành lập công ty chứng khoán. Nếu còn bất cứ thắc mắc hoặc quan tâm về dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói, hãy liên hệ trực tiếp với Luật An Tín ngay theo số 0972.006.222 (Miền Bắc) – 090.758.1234 (Miền Trung) – 0902.553.555 (Miền Nam) để được tư vấn.

Đánh giá chất lượng bài viết

    LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI

    Hãy để lại thông tin liên hệ, Luật An Tín sẽ tư vấn bạn trong vòng 15 phút!





    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *