Chi tiết hồ sơ, thủ tục thành lập Công Ty Cổ Phần mới nhất 2024

Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần có phức tạp hay không? Cần đáp ứng các điều kiện gì để có thể mở công ty cổ phần? Hãy cùng Luật An Tín tìm hiểu chi tiết trong bài viết này.

Thành lập công ty cổ phần dựa trên cơ sở pháp lý nào?

  • Điều 17 đến Điều 45 của Chương 2 – Luật doanh nghiệp 2020.
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
  • Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

Điều kiện thành lập công ty cổ phần

Để thành lập công ty cổ phần cần thoả mãn các điều kiện thành lập sau đây:

1. Số lượng cổ đông góp vốn

  • Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, cần phải có ít nhất 3 cổ đông đồng sáng lập và không bị giới hạn số lượng cổ đông tối đa khi thành lập công ty cổ phần.

2. Đặt tên công ty cổ phần

  • Bao gồm 2 thành tố: Công ty cổ phần + Tên riêng.
  • Tên công ty cổ phần không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác đã đăng ký trước đó trên phạm vi cả nước. 
  • Có thể bao gồm phần tên tiếng Việt, tên tiếng Anh và tên viết tắt để thuận tiện cho giao dịch kinh doanh. 

➤➤ Tham khảo chi tiết: Cách đặt tên công ty tên doanh nghiệp hay ý nghĩa đúng luật

3. Địa chỉ trụ sở công ty cổ phần

  • Địa chỉ phải rõ ràng gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Công ty cần có hợp đồng thuê/sổ đỏ chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp đối với địa điểm đặt trụ sở chính.
  • Không được sử dụng địa chỉ khu tập thể hoặc chung cư làm trụ sở chính.

4. Ngành nghề kinh doanh

  • Công ty cổ phần có thể tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
  • Các doanh nghiệp thành lập từ sau ngày 20/08/2018 cần phải đăng ký theo mã ngành cấp 4, sau đó sau đó diễn giải chi tiết ngành, nghề ngay dưới ngành cấp 4 (nếu cần).
  • Đối với những ngành nghề có điều kiện, công ty muốn chính thức đi vào hoạt động hợp pháp cần phải đáp ứng đủ các điều kiện và phải duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh (Căn cứ Khoản 1 Điều 7 và Khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020).

➤➤ Tham khảo chi tiết: Quy định về ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp

5. Vốn điều lệ của công ty cổ phần

Luật doanh nghiệp 2020 không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ tối thiểu/tối đa mà công ty cổ phần cần đăng ký, trừ những ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định. Tuy nhiên, doanh nghiệp nên đăng ký mức vốn phù hợp với khả năng tài chính, quy mô công ty để tạo dựng uy tín khi tham gia đấu thầu, giao dịch với ngân hàng…

➤➤ Tham khảo chi tiết: Điều kiện thành lập doanh nghiệp công ty – Cập nhật mới nhất!

Thủ tục – quy trình thành lập công ty cổ phần

Thủ tục - quy trình thành lập công ty cổ phần không khá phức tạp

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ

Để đăng ký thành lập công ty cổ phần cần chuẩn bị những giấy tờ, hồ sơ được quy định tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập.
  • Bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu của các cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao chứng thực Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của cổ đông góp vốn là tổ chức. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức, bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
  • Giấy ủy quyền cho người khác thay doanh nghiệp thực hiện thủ tục.
  • Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền.

➤➤ Tải miễn phí: Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

Bước 2: Nộp hồ sơ 

Doanh nghiệp đăng ký nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh theo các cách sau:

  • Cách 1: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư (KHĐT) cấp tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Cách 2: Nộp hồ sơ online thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh.

Bước 3: Nhận kết quả

Hồ sơ đăng ký của doanh nghiệp sẽ được thẩm định và kiểm tra tính hợp lệ. Sau khoảng 3 – 5 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KHĐT sẽ trả kết quả:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
  • Trường hợp không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ phản hồi bằng văn bản hướng dẫn, chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.

Khi nhận Giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp cần lưu ý:

  • Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tiếp cần chuẩn bị CMND/CCCD/hộ chiếu để chứng thực cá nhân.
  • Đối với hình thức nộp hồ sơ qua mạng hoặc bưu điện thì Sở KHĐT sẽ gửi kết quả về địa chỉ đăng ký trên giấy đề nghị nhận kết quả mà doanh nghiệp đã nộp kèm trong hồ sơ.

Bước 4: Cổ đông thực hiện góp vốn

  • Các cổ đông cần thực hiện góp đủ số vốn điều lệ đã cam kết trong vòng 90 ngày kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

Bước 5: Hoàn thiện các thủ tục sau khi thành lập 

9 việc cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần:

  • Khắc con dấu cho công ty.
  • Tiến hành nộp hồ sơ khai thuế ban đầu.
  • Nộp tờ khai lệ phí môn bài.
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản của doanh nghiệp cho với cơ quan thuế.
  • Mua chữ ký số để nộp tờ khai, báo cáo thuế. kê khai bảo hiểm, kê khai hải quan điện tử….
  • Treo bảng hiệu tại trụ sở chính của công ty.
  • Mua hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn.
  • Đóng bảo hiểm cho người lao động.
  • Hoàn thiện các điều kiện về giấy phép, chứng chỉ, vốn… (nếu có).

➤➤ Tham khảo chi tiết: Công ty mới thành lập cần làm những gì? [Cập nhật năm 2023]

Ưu và nhược điểm khi thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần có ưu và nhược điểm gì?
Công ty cổ phần có ưu và nhược điểm gì?

1. Ưu điểm khi thành lập công ty cổ phần

Công ty cổ phần sẽ có những ưu điểm như sau:

  • Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác theo đúng tỷ lệ góp vốn nên hạn chế tối đa thiệt hại cho cổ đông.
  • Doanh nghiệp có thể phát hành cổ phiếu, trái phiếu hay tham gia vào thị trường chứng khoán để huy động vốn dễ dàng hơn.
  • Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần tương đối là dễ dàng hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.
  • Số cổ đông tham gia góp vốn trong công ty không bị giới hạn và có phạm vi đối tượng tham gia rất rộng ngay cả đến nhân viên, cán bộ công chức cũng không bị hạn chế như những loại hình doanh nghiệp khác.
  • Cơ cấu vốn của công ty cổ phần khá linh hoạt, thuận lợi cho nhiều người cùng tiến hành tham gia kinh doanh
  • Khả năng hoạt động của công ty cổ phần rất rộng, có thể hoạt động kinh doanh trong hầu hết các lĩnh vực, ngành nghề.

2. Nhược điểm khi thành lập công ty cổ phần

Bên cạnh những ưu điểm thì công ty cổ phần cũng có những nhược điểm như:

  • Số lượng cổ đông góp vốn nhiều dây khó khăn cho việc quản lý và điều hành công ty.
  • Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty khá phức tạp do bị ràng buộc nhiều về mặt pháp luật.
  • Số cổ đông được chuyển nhượng vốn hay cổ đông mua cổ phần của công ty sẽ không được hiển thị trên hệ thống đăng ký kinh doanh mà chỉ được lưu trữ tại hồ sơ công ty.
  • Việc chuyển nhượng vốn sẽ bị áp thuế TNCN.

Dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Luật An Tín

Dịch vụ hỗ trợ thành lập doanh nghiệp

Thủ tục thành lập công ty cổ phần nhìn chung không quá phức tạp, nhưng nếu doanh nghiệp không có thời gian thực hiện hoặc chưa có nhiều kinh nghiệm có thể sử dụng dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Luật An Tín:

  • Chi phí trọn gói chỉ 1.200.000 đồng, cam kết không phát sinh.
  • Nhận giấy phép tận nhà sau 5 – 7 ngày làm việc. 
  • Doanh nghiệp chỉ cần gửi cho Luật An Tín các thông tin cơ bản như: Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, cổ đông góp vốn.

Luật An Tín sẽ thay doanh nghiệp hoàn thành tất cả các thủ tục pháp lý khi mở công ty cổ phần.

Trên đây là hồ sơ, thủ tục thành lập công ty cổ phần mà doanh nghiệp cần nắm rõ. Để để được tư vấn dịch vụ thành lập công ty cổ phần trọn gói chuyên nghiệp hãy liên hệ ngay với Luật An Tín qua số hotline 0972.006.222 (Miền Bắc)090.758.1234 (Miền Trung)0902.553.555 (Miền Nam) để hỗ trợ kịp thời.

Một số câu hỏi cần nên biết khi thành lập công ty cổ phần

1. Hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những gì?

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập.
  • Các giấy tờ pháp lý khác

➤➤ Tham khảo chi tiết: Hồ sơ thành lập công ty cổ phần

2. Điều kiện thành lập công ty cổ phần là gì? 

Để thành lập công ty cổ phần cần đáp ứng các điều kiện về số cổ đông góp vốn, về tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề, vốn điều lệ của công ty cổ phần.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Điều kiện thành lập công ty cổ phần

3. Sau khi thành lập công ty cổ phần cần làm những gì?

Sau khi thành lập công ty cổ phần cần tiến hành các công việc sau: Khắc con dấu, nộp hồ sơ khai thuế ban đầu, nộp tờ khai lệ phí môn bài, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký chữ ký số, treo biển tên công ty, đóng bảo hiểm, mua hóa đơn điện tử cho công ty…

➤➤ Tham khảo chi tiết: Các việc cần làm sau thành lập công ty cổ phần

4. Cần bao nhiêu vốn để thành lập công ty cổ phần?

Căn cứ theo Luật doanh nghiệp thì không có quy định nào về mức vốn điều lệ cho công ty cổ phần, trừ những ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định. Tuy nhiên, doanh nghiệp nên xem xét đăng ký mức vốn phù hợp để tạo dựng uy tín, giao dịch ngân hàng thuận tiện hơn.

5. Số cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần có bị hạn chế không?

Muốn thành lập công ty cổ phần cần tối thiểu là 3 cổ đông góp vốn và không bị hạn chế số cố đông tối đa.

6. Công ty cổ phần có bắt buộc tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông hằng năm không?

Theo quy định, Đại hội đồng cổ đông sẽ họp thường niên một năm một lần.

7. Tên các cổ đông có được ghi trên Giấy phép kinh doanh không?

Tên các cổ đông sáng lập hoặc cổ đông được chuyển nhượng đều không hiển thị thông tin trên Giấy đăng ký doanh nghiệp.

5/5 - (1 bình chọn)

    LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI

    Hãy để lại thông tin liên hệ, Luật An Tín sẽ tư vấn bạn trong vòng 15 phút!





    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *