Muốn thành lập công ty, doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì? 

Muốn đăng ký thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị những gì? Tư vấn về các điều kiện cần biết trước khi mở công ty như là cách đặt tên công ty, hồ sơ thành lập công ty, vốn điều lệ…

Xác định vốn điều lệ

Pháp luật hiện hành (cụ thể là Luật Doanh nghiệp 2020) hiện không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ tối đa hoặc tối thiểu cần đăng ký khi thành lập công ty (*). Đồng thời, doanh nghiệp không cần thiết chứng minh vốn điều lệ bằng tài khoản, tiền mặt hay bất kỳ hình thức nào khác.

Tuy nhiên, cần lưu ý 3 điều về vốn điều lệ mà Luật An Tín chia sẻ dưới đây: 

  • Người thành lập doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký khi thành lập công ty (ngoại trừ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình).
  • Không nên đăng ký vốn điều lệ quá cao vì thủ tục giảm vốn điều lệ khá phức tạp, mất nhiều thời gian thực hiện còn thủ tục tăng vốn điều lệ thì tương đối đơn giản. 
  • Mức vốn điều lệ có ảnh hưởng đến mức thuế môn bài mà doanh nghiệp phải nộp hàng năm. Cụ thể:
  • Doanh nghiệp có vốn điều lệ không vượt quá 10 tỷ đồng: Mức thuế môn bài hàng năm của doanh nghiệp là 2.000.000 đồng.
  • Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Mức thuế môn bài hàng năm của doanh nghiệp là 3.000.000 đồng.

(*): Ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ phải cao hơn hoặc bằng mức vốn pháp định này. 

➤➤ Tham khảo thêm: Quy định về vốn điều lệ

Xác định loại hình doanh nghiệp

Luật doanh nghiệp 2020 hiện ghi nhận 5 loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, bao gồm: doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Số lượng cổ đông, thành viên góp vốn thành lập công ty được quy định như sau:

  • Công ty hợp danh: 
    • Tối thiểu 2 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty (được gọi là thành viên hợp danh).
    • Có thể có thêm thành viên góp vốn.
    • Ít nhất 3 cổ đông góp vốn thành lập công ty.
    • Không giới hạn về số lượng cổ đông tối đa.
  • Công ty TNHH 1 thành viên: Chỉ có duy nhất 1 thành viên (có thể là tổ chức hoặc cá nhân) góp vốn thành lập công ty. .
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Công ty phải có từ 2 đến tối đa 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức cùng góp vốn thành lập.
  • Doanh nghiệp tư nhân: 1 cá nhân làm chủ doanh nghiệp.

Tùy vào số lượng thành viên/cổ đông góp vốn, ngành nghề đăng ký, định hướng kinh doanh, quy mô hoạt động cũng như điều kiện thực tế của cá nhân/tổ chức mà có thể lựa chọn loại hình thành lập sao cho phù hợp. Mỗi loại hình đều có những ưu, nhược điểm riêng. Bạn có thể tìm hiểu thông tin chi tiết về từng loại hình công ty, doanh nghiệp tại bài viết: Ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp.

➤➤ Tham khảo thêm:

Cách đặt tên công ty, doanh nghiệp

Việc đặt tên công ty, doanh nghiệp cần đảm bảo:

  • Bao gồm 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Trong đó:
    • Loại hình doanh nghiệp đứng trước tên riêng.
    • Cách viết tên riêng: Có thể viết bằng các chữ W, Z, J, F, các chữ cái trong bảng tiếng Việt, ký hiệu, chữ số. 
    • Cách viết loại hình doanh nghiệp: doanh nghiệp tư nhân (DNTN), công ty hợp danh (công ty HD), công ty cổ phần (công ty CP), công ty trách nhiệm hữu hạn (công ty TNHH).
  • Không được đặt tên công ty gây nhầm lẫn hoặc trùng với tên của bất kỳ một công ty nào khác đã đăng ký kinh doanh trước đó (tính trên phạm vi toàn quốc). 
  • Không đặt tên công ty trùng hoặc sử dụng 1 phần tên của các cơ quan đoàn thể của nhà nước, tổ chức chính trị…
  • Không sử dụng ký hiệu, từ ngữ vi phạm văn hóa, đạo đức, truyền thống lịch sử, thuần phong mỹ tục của dân tộc. 

➤➤ Tham khảo thêm: Cách đặt tên công ty hay, đúng luật.

Xác định người đại diện theo pháp luật của công ty

Người đại diện theo pháp luật là người chịu trách nhiệm chính trước pháp luật về mọi hoạt động kinh doanh của công ty, doanh nghiệp, đảm nhận vai trò đại diện doanh nghiệp làm việc, trao đổi thông tin, ký kết giấy tờ, thực hiện các thủ tục với cơ quan nhà nước hoặc với các tổ chức/cá nhân khác. 

Dưới đây là những điều kiện mà người đại diện theo pháp luật của công ty cần đảm bảo:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên, có thể là người Việt Nam hoặc là người nước ngoài.
  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Không bắt buộc phải là người góp vốn trong công ty.
  • Không nằm trong danh sách đối tượng đang bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. 

Thông thường, người đại diện pháp luật của công ty là chủ tịch hội đồng quản trị/chủ tịch hội đồng thành viên/tổng giám đốc/giám đốc. Song, theo Luật Doanh nghiệp 2020, người không nắm giữ bất kỳ chức danh nào tại công ty vẫn có thể là người đại diện pháp luật. Công ty cổ phần, công ty TNHH có thể có một hoặc nhiều người đại diện pháp luật. Do đó, điều lệ công ty cần quy định cụ thể về quyền hạn và trách nhiệm của từng người đại diện pháp luật.

Xác định chủ thể thành lập công ty

Mọi cá nhân/tổ chức có đủ năng lực, điều kiện kinh tế và không thuộc một trong các đối tượng bị cấm thành lập công ty đều có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Đối tượng không được phép quản lý hoặc thành lập công ty theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Luật Doanh nghiệp 2020

  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân.
  • Người chưa đủ 18 tuổi, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự, gặp khó khăn trong việc làm chủ hành vi, làm chủ nhận thức.
  • Viên chức, công chức, cán bộ nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân.
  • Hạ sĩ quan, sĩ quan, công nhân công an chuyên nghiệp tại các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ được nắm giữ bởi nhà nước (2).
  • Người thuộc diện bị cấm hành nghề, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định bởi Tòa Án.
  • Người đang trong giai đoạn chấp hành hình phạt từ, bị tạm giam, truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện, cơ sở giáo dục bắt buộc.
  • Viên chức quốc phòng, quân nhân chuyên nghiệp, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • Đơn bị lực lượng vũ nhân dân, cơ quan nhà nước sử dụng tài sản nhà nước để thành lập công ty và thu lợi nhuận riêng cho đơn vị, cơ quan mình.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm hoạt động, kinh doanh trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

(2): Ngoại trừ trường hợp được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của nhà nước tại doanh nghiệp khác.

Xác định địa chỉ trụ sở chính của công ty

Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Nhà ở 2014, trụ sở chính của công ty phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Không thuộc địa chỉ nhà tập thể hoặc căn hộ chung cư. 
  • Phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam, được xác định theo địa giới đơn vị hành chính và được sử dụng làm địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp.
  • Thể hiện thông tin rõ ràng gồm: số nhà, hẻm, ngách, ngõ phố, phố, thông hoặc đường, ấp, xóm, phường, xã, thị xã, thị trấn, quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như hợp đồng thuê (nếu trụ sở chính là điểm thuê) hoặc sổ đỏ (nếu trụ sở chính là nhà riêng) để chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp. 

Xác định ngành nghề kinh doanh

Các doanh nghiệp, công ty hiện có quyền tự do đăng ký hoạt động kinh doanh những ngành nghề thuộc hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành và không bị luật cấm. 

Lưu ý:

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần đáp ứng thêm các yêu cầu ngành nghề tương ứng theo đúng quy định pháp luật, đồng thời duy trì đúng và đủ các điều kiện đó trong suốt quá trình công ty hoạt động kinh doanh. 

Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty

Sau khi đã xác định được các thông tin nêu trên, bạn tiến hành soạn thảo, chuẩn bị hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật.

Chi tiết hồ sơ thành lập công ty bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập doanh nghiệp.
  • Điều lệ công ty.
  • Danh sách cổ đông sáng lập (nếu bạn muốn đăng ký thành lập công ty cổ phần).
  • Danh sách thành viên (nếu bạn muốn đăng ký thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh).
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện pháp luật của công ty không trực tiếp nộp hồ sơ).
  • Bản sao hộ chiếu/CCCD/CMND có thời hạn không quá 06 tháng của:
    • Các thành viên trong công ty.
    • Người đại diện pháp luật của công ty.
    • Người được ủy quyền nộp hồ sơ.

➤➤ Tải miễn phí: Hồ sơ thành lập công ty.

Cân nhắc sử dụng dịch vụ thành lập công ty tại Luật An Tín. Với chi phí trọn gói chỉ từ 1.200.000 đồng, Luật An Tín sẽ tư vấn chi tiết từ A – Z các thông tin có liên quan đến việc thực hiện thủ tục thành lập công ty cũng như thay bạn hoàn thành mọi thủ tục pháp lý cần thiết, bàn giao giấy phép kinh doanh chỉ sau khoảng từ 5 ngày làm việc. 

➤➤ Tham khảo chi tiết:Dịch vụ thành lập công ty trọn gói.

Qua bài viết trên, về cơ bản, Luật An Tín đã giúp bạn nắm được thông tin tổng quan về các nội dung cần chuẩn bị trước khi thành lập công ty. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào có liên quan cần giải đáp, vui lòng liên hệ Luật An Tín theo hotline 0972.006.222 (Miền Bắc) 090.758.1234 (Miền Trung) 0902.553.555 (Miền Nam) để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.

Các câu hỏi thường gặp khi thành lập công ty

1. Muốn thành lập công ty cần những gì? 

Muốn thành lập công ty, bạn cần:

  • Xác định người đại diện theo pháp luật của công ty.
  • Xác định chủ thể thành lập công ty.
  • Xác định loại hình doanh nghiệp.
  • Đặt tên công ty, doanh nghiệp.
  • Xác định địa chỉ trụ sở chính của công ty.
  • Xác định vốn điều lệ.
  • Xác định ngành nghề kinh doanh.
  • Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty.

2. Cách đặt tên công ty như thế nào là đúng quy định pháp luật?

Tên công ty phải bao gồm 2 thành tố, được viết theo cấu trúc “loại hình doanh nghiệp + tên riêng”. Trong đó:

  • Tên riêng có thể viết bằng các chữ W, Z, J, F, các chữ cái trong bảng tiếng Việt, ký hiệu, chữ số. Loại hình doanh nghiệp có thể viết doanh nghiệp tư nhân (DNTN), công ty hợp danh (công ty HD), công ty cổ phần (công ty CP), công ty trách nhiệm hữu hạn (công ty TNHH).
  • Tên riêng không được gây nhầm lẫn hoặc bị trùng với tên công ty khác đã đăng ký kinh doanh trên phạm vi toàn quốc.
  • Không dùng ký hiệu, từ ngữ vi phạm thuần phong mỹ tục, văn hóa, đạo đức, truyền thống lịch sử của dân tộc.
  • Không đặt tên công ty trùng hợp sử dụng 1 phần tên của các cơ quan đoàn thể của nhà nước, tổ chức chính trị…

3. Người đại diện pháp luật của công ty cần đáp ứng những điều kiện gì?

Các điều kiện người đại diện doanh nghiệp cần đáp ứng gồm:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên, có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.
  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
  • Không bắt buộc phải là người góp vốn trong công ty.
  • Không nằm trong danh sách đối tượng đang bị cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. 

4. Có nên đăng ký vốn điều lệ cao?

Không. Vì thủ tục giảm vốn điều lệ khá phức tạp, mất nhiều thời gian thực hiện còn thủ tục tăng vốn điều lệ thì tương đối đơn giản.

5. Có thể đăng ký kinh doanh những ngành nghề nào?

Bạn có thể đăng ký kinh doanh bất cứ ngành nghề nào không bị luật cấm. 

6. Công chức có được phép thành lập công ty không?

Không. Theo khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2022, công chức, viên chức, cán bộ thuộc đối tượng không được mở công ty.

Đánh giá chất lượng bài viết

    LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI

    Hãy để lại thông tin liên hệ, Luật An Tín sẽ tư vấn bạn trong vòng 15 phút!





    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *