Thời hạn nộp tờ khai thuế và báo cáo thuế theo quý, theo tháng

Bài viết này Luật An Tín chia sẻ: Các loại tờ khai, báo cáo thuế phải nộp trong năm. Thời hạn nộp: tờ khai và tiền thuế môn bài; tờ khai, báo cáo thuế GTGT, thuế TNCN theo quý/tháng; tờ khai quyết toán thuế TNDN; báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn. Cũng như mức phạt chậm nộp các loại tờ khai, báo cáo thuế.

Các loại tờ khai, báo cáo thuế doanh nghiệp cần nộp

Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp sẽ cần nộp khá nhiều loại tờ khai thuế, báo cáo thuế. Tuy nhiên, thông thường doanh nghiệp cần nộp 5 loại báo cáo, tờ khai thuế chính sau đây: 

  1. Thuế môn bài hay còn gọi là lệ phí môn bài.
  2. Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT).
  3. Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
  4. Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn.
  5. Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), báo cáo tài chính năm.

Ngoài ra, trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có thể sẽ phát sinh thêm các loại thuế, báo cáo khác cần nộp như là: Thuế xuất nhập khẩu, thuế tài nguyên, thuế môi trường…

Mỗi loại báo cáo, tờ khai thuế sẽ có quy định khác nhau về thời gian nộp tờ khai, báo cáo cũng như quy định mức phạt khi chậm nộp… Do đó, trong bài viết này Luật An Tín sẽ hướng dẫn doanh nghiệp chi tiết về quy định, thời hạn nộp của 5 loại tờ khai, báo cáo thuế chính sau đây:

Thời hạn nộp tờ khai thuế và báo cáo thuế theo quý, theo tháng

Thời hạn nộp các loại tờ khai, báo cáo thuế trong năm

1. Thời hạn nộp lệ phí môn bài, thuế môn bài

1.1 Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài, thuế môn bài

Doanh nghiệp mới thành lập hoặc được chuyển đổi loại hình từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp và các công ty mới bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần tiến hành kê khai và nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập.

Trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần nộp tờ khai lệ phí môn bài 1 lần duy nhất. Trừ 3 trường hợp sau đây thì doanh nghiệp cần tiến hành kê khai và nộp lại tờ khai lệ phí môn bài, cụ thể là:

  • Doanh nghiệp thay đổi (tăng/giảm) vốn điều lệ đã đăng ký.
  • Doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
  • Doanh nghiệp tiến hành thủ tục chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.

➤ ➤  Tham khảo chi tiết: Thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài.

1.2 Mức/bậc lệ phí môn bài cần nộp hằng năm

Quy định về mức, bậc lệ phí môn bài hằng năm mà doanh nghiệp phải đóng sẽ được tính dựa trên số vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư đã đăng ký, cụ thể:

  • Bậc 1: Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng đóng lệ phí môn bài mức 3.000.000 đồng/năm.
  • Bậc 2: Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ dưới 10 tỷ đồng đóng lệ phí môn bài mức: 2.000.000 đồng/năm.
  • Bậc 3: Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác sẽ đóng lệ phí môn bài mức: 1.000.000 đồng/năm.

1.3 Trường hợp, đối tượng được miễn lệ phí môn bài

Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài có thời hạn cụ thể như sau:

  • Hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp vừa và nhỏ thì được miễn lệ phí môn bài trong 3 năm đầu kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh lần đầu. 
  • Doanh nghiệp vừa mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong suốt năm thành lập. Và trong thời gian được miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì các đơn vị phụ thuộc này cũng được miễn lệ phí môn bài.
  • Doanh nghiệp, các đơn vị phụ thuộc đăng ký tạm ngừng hoạt động kinh doanh trọn năm dương lịch, đã làm thủ tục tạm ngừng gửi cơ quan thuế/cơ quan đăng ký kinh doanh trước ngày 30/01 hằng năm và chưa nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng thì sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm tạm ngừng hoạt động.

➤ ➤  Tham khảo chi tiết: Đối tượng được miễn lệ phí môn bài

2. Thời gian nộp tờ khai và báo cáo thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Tuỳ thuộc vào việc doanh nghiệp đăng ký khai thuế theo tháng hay theo quý mà thời hạn nộp báo cáo, tờ khai thuế GTGT và thuế TNCN sẽ được quy định như sau:

Loại hồ sơ cần nộp Nộp tờ khai, báo cáo thuế theo tháng Nộp tờ khai, báo cáo thuế theo quý

Tờ khai thuế GTGT

Tờ khai thuế TNCN

Chậm nhất ngày 20 của tháng sau. Chậm nhất ngày cuối cùng của tháng đầu tiên quý sau.

Ví dụ:

  • Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN; tờ khai thuế GTGT quý 3/2023 chậm nhất là ngày 31/10/2023.
  • Thời hạn nộp tờ khai thuế TNCN; tờ khai thuế GTGT tháng 8/2023 chậm nhất là ngày 20/08/2023.

Lưu ý rằng: 

  • Dù trong kỳ kê khai, dù doanh nghiệp có phát sinh hoặc không phát sinh doanh thu, không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì bắt buộc vẫn phải nộp tờ khai thuế (GTGT và TNCN) theo thời gian đúng quy định.
  • Thời hạn nộp tờ khai, báo cáo thuế từng lần phát sinh sẽ chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

Sau đây, Luật An Tín sẽ chia sẻ cụ thể đối tượng kê khai thuế GTGT và thuế TNCN theo quý, theo tháng cho doanh nghiệp tham khảo chi tiết:

➤ Đối tượng kê khai thuế GTGT:

Đối tượng kê khai thuế GTGT theo tháng Đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý
  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề trên 50 tỷ đồng.
  • Các doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai theo quý nhưng đã đề nghị chuyển sang kê khai thuế theo tháng.
  • Doanh nghiệp có tổng doanh thu của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.
  • Doanh nghiệp mới thành lập sẽ kê khai theo quý. Sau 12 tháng kể từ ngày hoạt động sẽ căn cứ vào tổng doanh thu để xác định nộp tờ khai thuế GTGT theo quý hay nộp theo tháng.

➤ Đối tượng kê khai thuế TNCN:

Đối tượng kê khai thuế TNCN theo tháng Đối tượng kê khai thuế TNCN theo quý
  • Doanh nghiệp có phát sinh thuế TNCN lớn hơn 50 triệu đồng.
  • Doanh nghiệp chỉ có hoạt động kinh doanh những ngành nghề không chịu thuế GTGT.
  • Doanh nghiệp có phát sinh thuế TNCN nhỏ hơn 50 triệu đồng.
  • Doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý.

3. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

  • Hằng quý doanh nghiệp sẽ tự tạm tính số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp căn cứ dựa vào hoá đơn, chứng từ của doanh nghiệp.
  • Trường hợp, doanh nghiệp có phát sinh thuế TNDN thì cần nộp tiền thuế TNDN chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau mà không cần phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý.
  • Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo năm là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 tính từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Ví dụ: Năm 2023 doanh nghiệp cần nộp tờ khai quyết toán thuế TNDN chậm nhất là ngày 31/03/2024. 

4. Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn

4.1 Quy định về việc nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn

  • Doanh nghiệp thường sẽ nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quý trừ các doanh nghiệp có rủi ro cao về thuế thì cần nộp báo cáo theo tháng.
  • Doanh nghiệp chưa sử dụng hoá đơn thì vẫn phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quy định.
  • Các doanh nghiệp mới thành lập, chưa thông báo phát hành hoá đơn thì sẽ không cần nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.

4.2  Thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn

  • Doanh nghiệp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo quý sẽ nộp báo cáo chậm nhất vào ngày 30 tháng đầu tiên của quý sau.
  • Doanh nghiệp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn theo tháng sẽ nộp báo cáo chậm nhất vào ngày ngày 20 của tháng sau.

Nếu doanh nghiệp mới thành lập hoặc chưa có kế toán viên cứng đủ kinh nghiệm để thực hiện đầy đủ các nghiệp vụ kế toán đúng luật thì có thể tham khảo các dịch vụ kế toán thuế của Luật An Tín để giản lược hết các công việc cần làm cũng như có thể tối ưu được số thuế phải nộp đúng luật.

➤➤ Tham khảo chi tiết:

Thời hạn nộp tờ khai thuế và báo cáo thuế theo quý, theo tháng

Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế, chậm nộp báo cáo thuế

1. Mức phạt chậm nộp tờ khai, báo cáo thuế đối với các loại thuế GTGT, TNDN, TNCN, lệ phí môn bài

Nghị  định 125/2020/NĐ-CP có quy định mức phạt nộp chậm tờ khai, báo cáo thuế GTGT, TNDN, TNCN, lệ phí môn bài căn cứ dựa vào số ngày chậm nộp, có tình tiết giảm nhẹ hay không, cụ thể như sau:

  • Từ 01 – 05 ngày: Bị cảnh cáo nếu doanh nghiệp có tình tiết giảm nhẹ, vi phạm lần đầu.
  • Từ 01 – 30 ngày: Phạt từ 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng.
  • Từ 31 – 60 ngày: Phạt từ 5.000.000 đồng – 8.000.000 đồng.
  • Từ 61 – 90 ngày: Phạt từ 8.000.000 đồng – 15.000.000 đồng.
  • Trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp: Phạt từ 8.000.000 đồng – 15.000.000 đồng.
  • Trên 90 ngày, có phát sinh số thuế phải nộp và doanh nghiệp đã nộp đủ số tiền thuế: Phạt từ 15.000.000 đồng – 25.000.000 đồng.

2. Mức phạt chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn

Tuỳ vào thời gian chậm nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn mà doanh nghiệp sẽ bị phạt với mức phạt như sau:

  • Từ 01 – 05 ngày: Bị cảnh cáo nếu doanh nghiệp có tình tiết giảm nhẹ.
  • Từ 01 – 10 ngày: Phạt từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000  đồng.
  • Từ 11 – 20 ngày: Phạt từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
  • Từ 21 – 90 ngày: Phạt từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
  • Trên 90 ngày: Phạt từ 5.000.000 đến 15.000.000 đồng.

3. Cách tính phạt chậm nộp tiền thuế môn bài

Mức phạt chậm nộp tiền lệ phí môn bài được tính như sau:

Số tiền chậm nộp = Mức lệ phí môn bài phải nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp.

4. Gia hạn nộp tờ khai thuế và báo cáo thuế

Doanh nghiệp chỉ được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế khi không có khả năng nộp báo cáo đúng hạn vì các nguyên nhân như thiên tai, dịch bệnh hay do bị tai nạn bất ngờ…

Thời hạn gia hạn được quy định như sau:

  • Không quá 30 ngày đối với các trường hợp nộp báo cáo, tờ khai thuế theo tháng, theo quý, theo năm hoặc theo từng lần phát sinh các nghĩa vụ về thuế.
  • Không quá 60 ngày tính từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế đối với doanh nghiệp phải nộp quyết toán thuế. 

Trên đây là những quy định về thời gian, đối tượng và mức phạt chậm nộp tờ khai, báo cáo thuế phải nộp trong năm. Nếu doanh nghiệp có bất kỳ thắc mắc hoặc quan tâm về dịch vụ kế toán báo cáo thuế trọn gói của Luật An Tín đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay số hotline 0907 200 555 để được tư vấn nhanh chóng nhất.

Câu hỏi thường gặp về thời hạn nộp tờ khai, báo cáo thuế

1. Doanh nghiệp cần phải nộp những loại tờ khai, báo cáo thuế nào?

5 loại tờ khai, báo cáo thuế mà doanh nghiệp cần phải nộp sau khi đi vào hoạt động kinh doanh là: 

  • Lệ phí môn bài.
  • Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT).
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN).
  • Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn.
  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN), báo cáo tài chính năm.

2. Công ty mới thành lập có phải nộp lệ phí môn bài hay không?

Không. Doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong suốt năm thành lập.

3. Chưa phát hành hoá đơn có phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn hay không?

Không. Nếu doanh nghiệp mới thành lập chưa có thông báo về việc phát hành hoá đơn thì chưa cần nộp báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn.

4. Khi nào phải nộp tờ khai thuế môn bài?

Công ty mới thành lập sẽ nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau thành lập. 

Trong quá trình hoạt động nếu doanh nghiệp thay đổi vốn điều lệ hoặc thành lập đơn vị phụ thuộc sẽ nộp tờ khai chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thay đổi/thành lập đơn vị phụ thuộc.

5. Quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT, thuế TNCN như thế nào?

Tuỳ thuộc vào việc kê khai thuế GTGT, thuế TNCN theo quý hay theo tháng mà thời hạn nộp tờ khai thuế sẽ khác nhau, cụ thể là:

  • Nếu kê khai và nộp báo cáo thuế theo quý: Thời hạn chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý sau.
  • Nếu kê khai và nộp báo cáo thuế theo tháng: Thời hạn chậm nhất là ngày 20 của tháng sau. 

6. Quy định về mức phạt chậm nộp tờ khai thuế, báo cáo thuế như thế nào?

Tuỳ thuộc vào thời hạn chậm nộp, doanh nghiệp có tình tiết giảm nhẹ hay không, lần đầu vi phạm lỗi này mà mức phạt sẽ khác nhau. Doanh nghiệp có thể tham khảo chi tiết: “Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế chậm nộp báo cáo thuế“.

Đánh giá chất lượng bài viết

    LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI

    Hãy để lại thông tin liên hệ, Luật An Tín sẽ tư vấn bạn trong vòng 15 phút!





    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.