Cổ đông sáng lập là gì? Thủ tục thay đổi Cổ Đông Sáng Lập

Thế nào là cổ đông sáng lập? Hồ sơ thay đổi cổ đông, thủ tục thay đổi thông tin cổ đông công ty cổ phần, xử phạt vi phạm thông báo thay đổi nội dung ĐKKD.

Cổ đông sáng lập là gì?

Cổ đông sáng lập là thuật ngữ dùng để chỉ những cổ đông có sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông. Đây là những người đầu tiên tham gia góp vốn để thành lập doanh nghiệp, có ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. 

Mỗi công ty cổ phần bắt buộc phải có từ 3 cổ đông sáng lập trở lên, ngoại trừ những trường hợp không nhất thiết phải có cổ đông sáng lập sau đây:

➤➤ Tham khảo thêm: 

thu-tuc-thay-doi-co-dong-sang-lap-cong-ty-co-phan-1

Cổ đông sáng lập công ty cổ phần có thể thay đổi khi nào?

Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP, việc thay đổi cổ đông sáng lập được quy định như sau: Thủ tục thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập chỉ có thể thực hiện đối với công ty cổ phần chưa niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán. Nếu trong vòng 90 ngày, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà cổ đông sáng lập công ty cổ phần chỉ thanh toán một phần hoặc hoàn toàn chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua. 

Thay đổi cổ đông sáng lập có phải thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh?

Điều 31 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định rõ, trong vòng 10 ngày, kể từ ngày thay đổi thông tin cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần phải tiến hành thông báo về việc thay đổi với Phòng Đăng ký kinh doanh. 

Thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về các bước thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần:

➨ Bước 1: Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ thay đổi cổ đông sáng lập

Chi tiết các đầu mục các giấy tờ cần chuẩn bị trong hồ sơ thay đổi cổ đông sáng lập:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (đã có chữ ký của người đại diện theo pháp luật công ty cổ phần);
  • Danh sách các cổ đông sáng lập đã hoàn thành việc thanh toán số cổ phần đăng ký mua.
  • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập (nếu người trực tiếp thực hiện không phải là người đại diện pháp luật).
  • CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền (bản sao). 

➤➤ Tải miễn phí: Mẫu thông báo thay đổi cổ đông sáng lập

thu-tuc-thay-doi-co-dong-sang-lap-cong-ty-co-phan-2

➨ Bước 2: Nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư

Có 2 cách nộp hồ sơ mà doanh nghiệp có thể áp dụng:

  • Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT nơi đặt trụ sở chính của công ty.
  • Cách 2: Nộp trực tuyến tại Công thông tin quốc gia bằng cách sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh. 

➨ Bước 3: Chờ xử lý hồ sơ và nhận kết quả

Trong thời hạn 3 – 5 ngày làm việc, tính từ lúc tiếp nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành xem xét tính hợp lệ và xử lý như sau:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ:
    • Cấp giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
    • Cập nhật trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông tin của đông sáng lập sau khi thay đổi. 
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Gửi thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ và nộp lại từ đầu.

Xử phạt vi phạm về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Tùy thuộc hành vi vi phạm quy định về thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty là gì mà mức phạt hành chính được áp dụng sẽ khác nhau, cụ thể:

Mức phạt Hành vi vi phạm
Phạt cảnh cáo Thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trễ hơn thời hạn quy định từ 1 – 10 ngày.
Phạt tiền 3.000.000 – 5.000.000 đồng Thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trễ hơn thời hạn quy định từ 11 – 30 ngày.
Phạt tiền 5.000.000 – 10.000.000 đồng Thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trễ hơn thời hạn quy định từ 31 – 90 ngày.
Phạt tiền 10.000.000 – 20.000.000 đồng Thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trễ hơn thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
Phạt tiền 20.000.000 – 30.000.000 đồng Không thực hiện thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp khi có sự thay đổi.

Thông qua những chia sẻ trong bài viết trên, Luật An Tín đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thay đổi cổ đông sáng lập. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào có liên quan đến vấn đề này hoặc đang quan tâm về dịch vụ thay đổi cổ đông sáng lập tại Luật An Tín, hãy liên hệ theo hotline 0972.006.222 (Miền Bắc) 090.758.1234 (Miền Trung) 0902.553.555 (Miền Nam) để được hỗ trợ trong thời gian sớm nhất.

Các câu hỏi thường gặp khi thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

1. Thế nào cổ đông sáng lập?

Cổ đông sáng lập là là những người đầu tiên tham gia góp vốn để thành lập doanh nghiệp, có ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần và có sở hữu ít nhất một phần cổ phần phổ thông trong công ty. 

2. Thay đổi cổ đông sáng lập có phải thông báo với Sở Kế hoạch và Đầu tư không?

Có. Thông báo với Sở KH&ĐT là yêu cầu bắt buộc khi thay đổi thông tin cổ đông sáng lập. Thời hạn thực hiện thủ tục thông báo là trong vòng 30 ngày, kể từ ngày thời hạn thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua của cổ đông sáng lập kết thúc.

3. Hồ sơ thay đổi cổ đông sáng lập gồm những gì?

Hồ sơ thay đổi cổ đông sáng lập bao gồm: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (đã có chữ ký của người đại diện theo pháp luật công ty cổ phần), danh sách các cổ đông sáng lập đã hoàn thành việc thanh toán số cổ phần đăng ký mua, giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập (nếu cần), CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền (bản sao). 

➤➤ Tham khảo chi tiết: Hồ sơ thay đổi cổ đông sáng lập

4. Các bước thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập gồm những gì?

Thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập được thực hiện lần lượt theo các bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ thay đổi cổ đông sáng lập.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.
  • Bước 3: Chờ xử lý hồ sơ và nhận kết quả.

➤➤ Tham khảo chi tiết: Thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập.

5 Thay đổi cổ đông sáng lập không thông báo với Sở KH&ĐT có sao không?   

Có. Trường hợp doanh nghiệp thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần nhưng không thông báo với Sở KH&ĐT sẽ bị xử phạt từ 20.000.000 – 30.000.000 đồng.

6. Thời hạn thông báo thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần?

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày có quyết định thay đổi, công ty cổ phần cần tiến hành thủ tục thay đổi cổ đông sáng lập.

Đánh giá chất lượng bài viết

    LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI

    Hãy để lại thông tin liên hệ, Luật An Tín sẽ tư vấn bạn trong vòng 15 phút!





    Trả lời

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.